Xăng dầu xuất khẩu sang Campuchia giảm mạnh 35,6% về lượng, giảm 24,6% về kim ngạch so với cùng tháng năm trước.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu xăng dầu các loại của cả nước trong tháng 1/2020 đạt 263.021 tấn, thu về 169,36 triệu USD, giá trung bình 643,9 USD/tấn, giảm 10,4% về lượng, giảm 3,8% về kim ngạch nhưng tăng 7,46% về giá so với tháng 12/2019; so với cùng tháng năm 2019 thì tăng 11,7% về lượng, tăng 30,2% về kim ngạch và tăng 16,6% về giá.
Xăng dầu xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc chiếm gần 26% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xăng dầu xuất khẩu của cả nước, với 67.107 tấn, tương đương 43,3 triệu USD, giá trung bình 645,2 USD/tấn, giảm 4,7% về lượng, nhưng tăng 3,5% về kim ngạch và tăng 8,7% về giá so với tháng 1/2019. Campuchia là thị trường lớn thứ 2 tiêu thụ xăng dầu của Việt Nam với 55.282 tấn, tương đương 36,45 triệu USD, giá 659,4 USD/tấn, chiếm trên 21% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xăng dầu xuất khẩu của cả nước, giảm mạnh 35,6% về lượng, giảm 24,6% về kim ngạch nhưng tăng 17% về giá so với cùng tháng năm trước.
Xăng dầu xuất khẩu sang thị trường Singapore chiếm 5% trong tổng lượng xăng dầu xuất khẩu của cả nước và chiếm 4,4% trong tổng kim ngạch, đạt 13.205 tấn, tương đương 7,39 triệu USD, giá 559,3 USD/tấn, tăng 6,7% về lượng, tăng 29,6% về kim ngạch và tăng 21,4% về giá so với tháng 1/2019.
Bên cạnh đó, các thị trường xuất khẩu khác cũng đều sụt giảm mạnh như: Hàn Quốc giảm 90,5% về lượng, giảm 86,9% về kim ngạch, đạt 3.346 tấn, tương đương 2,29 triệu USD; Nga giảm 17,9% về lượng, giảm 18,8% về kim ngạch, đạt 4.761 tấn, tương đương 3,46 triệu USD; Malaysia giảm 15,3% về lượng, giảm 26% về kim ngạch, đạt 10.500 tấn, tương đương 3,5 triệu USD và Lào giảm 49,2% về lượng, giảm 43,1% về kim ngạch, đạt 6.643 tấn, tương đương 4,24 triệu USD.
Xuất khẩu xăng dầu tháng 1 năm 2020
(Theo số liệu công bố ngày 12/2/2020 của TCHQ)
Thị trường | Tháng 1/2020 | So với tháng 1/2019 (%) | Tỷ trọng trị giá (%) | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | ||
Tổng cộng | 263.021 | 169.356.959 | 11,71 | 30,21 | 100 |
Trung Quốc | 67.107 | 43.300.112 | -4,74 | 3,52 | 25,57 |
Campuchia | 55.282 | 36.454.460 | -35,6 | -24,63 | 21,53 |
Singapore | 13.205 | 7.385.138 | 6,7 | 29,56 | 4,36 |
Lào | 6.643 | 4.243.384 | -49,16 | -43,11 | 2,51 |
Malaysia | 10.500 | 3.503.409 | -15,25 | -26,07 | 2,07 |
Nga | 4.761 | 3.464.113 | -17,91 | -18,79 | 2,05 |
Hàn Quốc | 3.346 | 2.286.807 | -90,51 | -86,96 | 1,35 |
Nguồn tin: vinanet.vn