- Nguyên nhân khiến giá xăng dầu thành phẩm trên thị trÆ°á»ng thế giá»›i giảm chủ yếu do lượng dầu tồn kho của nÆ°á»›c Mỹ tăng mạnh, cùng vá»›i việc sản lượng khai thác dầu của Saudi Arabia duy trì ở mức cao.
Bình quân 15 ngày đầu tháng 4/2015 so vá»›i bình quân tháng 3/2015, giá xăng dầu thành phẩm thế giá»›i giảm nhẹ, cụ thể: xăng Ron 92 giảm 1,36%; dầu Ä‘iêzen 0,05S giảm 0,73%, dầu há»a giảm 0,29%; riêng giá dầu madut 180 cst tăng 2,16%, dầu thô WTI tăng 9,61%.
Nếu so sánh bình quân 15 ngày đầu tháng 4/2015 vá»›i bình quân 15 ngày đầu tháng 3/2015 thì giá má»™t số mặt hàng xăng dầu thành phẩm giảm từ 1,74-4,33%, trong Ä‘ó: giá xăng RON92 giảm 4,33%; dầu Ä‘iêzen 0,05S giảm 4,03%; dầu há»a giảm 3,40%; dầu madút 180cst giảm 1,74%; riêng giá dầu thô WTI tăng 6,55%.
Cụ thể nhÆ° sau: ÄÆ¡n vị tính: USD/thùng, riêng madut: USD/tấn
Chủng loại | BQ tháng 3/2015 | BQ 15 ngày đầu tháng 3/2015 | BQ 15 ngày đầu tháng 4/2015 | So sánh | |||
(1) | (2) | (3) | (3)/(2) | (3)/(1) | |||
Mức | Tỷ lệ % | Mức | Tỷ lệ % | ||||
Xăng RON92 | 70,34 | 72,52 | 69,38 | -3,14 | -4,33 | -0,96 | -1,36 |
Äiêzen 0,05S | 70,75 | 73,18 | 70,23 | -2,95 | -4,03 | -0,52 | -0,73 |
Dầu há»a | 70,01 | 72,27 | 69,81 | -2,46 | -3,40 | -0,20 | -0,29 |
Madut 180cst 3,5%S | 327,61 | 340,63 | 334,70 | -5,93 | -1,74 | 7,09 | 2,16 |
Dầu thô WTI | 47,77 | 49,14 | 52,36 | 3,22 | 6,55 | 4,59 | 9,61 |
Các chủng loại xăng dầu | Giá trÆ°á»›c 15h ngày26/3/2015 | Giá bán hiện hành(*)(đồng/lít,kg) | Äiá»u chỉnh | Quỹ BOG(đồng/lít,kg) | ||
Mức (đồng) | Tá»· lệ (%) | Trích | Sá» dụng | |||
Xăng RON 92 | 17.280 | 17.280 | 0 | 0 | 300 | 991 |
Xăng E5 | 16.950 | 16.950 | 0 | 0 | | 991 |
Äiêzen 0,05S | 15.880 | 15.880 | 0 | 0 | 300 | 134 |
Dầu há»a | 16.320 | 16.070 | 0 | 0 | 300 | 217 |
Madut 3,5S | 12.760 | 12.650 | 0 | 0 | 300 | 383 |