Theo số liệu thống kê, kim ngạch nháºp khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore tháng 7/2010 đạt 354 triệu USD, tăng 12,4% so vá»›i tháng trÆ°á»›c và tăng 16,2% so vá»›i cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nháºp khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore 7 tháng đầu năm 2010 đạt 2,4 tỉ USD, tăng 11,6% so vá»›i cùng kỳ năm ngoái, chiếm 5,2% trong tổng kim ngạch nháºp khẩu hàng hoá của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2010.
Xăng dầu các loại là mặt hàng chiếm phần lá»›n kim ngạch nháºp khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore 7 tháng đầu năm 2010, đạt 1,4 tỉ USD, tăng 1,5% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 56,3% trong tổng kim ngạch nháºp khẩu hàng hoá từ Singapore.
PhÆ°Æ¡ng tiện váºn tải khác và phụ tùng tuy là mặt hàng đứng thứ 8/28 trong bảng xếp hạng kim ngạch nháºp khẩu hàng hoá của Việ Nam từ Singapore 7 tháng đầu năm 2010 nhÆ°ng có tốc Ä‘á»™ tăng trưởng vượt báºc, dạt 46,5 triệu USD, tăng 1.603,8% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 1,9% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh Ä‘ó là những mặt hàng nháºp khẩu của Việt Nam từ Singapore 7 tháng đầu năm 2010 có tốc Ä‘á»™ tăng trưởng mạnh: Dây Ä‘iện và dây cáp Ä‘iện đạt 6,2 triệu USD, tăng 94,6% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo Ä‘ó là khí đốt hoá lá»ng đạt 5,9 triệu USD, tăng 85% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,25% trong tổng kim ngạch; hàng thuá»· sản đạt 4 triệu USD, tăng 71,1% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 8 triệu USD, tăng 56% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, má»™t số mặt hàng nháºp khẩu của Việt Nam từ Singapore 7 tháng đầu năm 2010 có Ä‘á»™ suy giảm vá» kim ngạch: Vải các loại đạt 2,9 triệu USD, giảm 51,4% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo Ä‘ó là kim loại thÆ°á»ng khác đạt 9,6 triệu USD, giảm 49% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ sắt thép đạt 21,8 triệu USD, giảm 45,3% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 3,9 triệu USD, giảm 34,7% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dầu mỡ Ä‘á»™ng thá»±c váºt đạt 1,2 triệu USD, giảm 22,5% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nháºp khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore 7 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 7T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 7T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so vá»›i cùng kỳ |
Tổng | 2.150.328.646 | 2.400.397.017 | + 11,6 |
Xăng dầu các loại | 1.330.881.810 | 1.350.619.130 | + 1,5 |
Chất dẻo nguyên liệu | 106.875.126 | 145.226.026 | + 35,9 |
Máy vi tính, sản phẩm Ä‘iện tá» và linh kiện | 116.083.152 | 139.573.939 | + 20,2 |
Sản phẩm khác từ dầu má» | 106.492.582 | 118.742.564 | + 11,5 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 124.143.892 | 118.637.373 | - 4,4 |
Giấy các loại | 45.906.775 | 59.487.006 | + 29,6 |
Sản phẩm hoá chất | 42.563.763 | 51.009.434 | + 19,8 |
PhÆ°Æ¡ng tiện váºn tải khác và phụ tùng | 2.731.551 | 46.540.673 | + 1.603,8 |
Hoá chất | 30.122.101 | 36.096.499 | + 19,8 |
Sản phẩm từ giấy | 20.188.704 | 29.898.688 | + 48 |
Sản phẩm từ sắt thép | 39.872.177 | 21.794.931 | - 45,3 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 8.903.343 | 13.057.118 | + 46,7 |
Sắt thép các loại | 13.045.066 | 11.976.358 | - 8,2 |
Kim loại thÆ°á»ng khác | 18.888.031 | 9.646.143 | - 49 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.656.224 | 8.159.996 | + 22,6 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 5.099.365 | 7.956.351 | + 56 |
Dây Ä‘iện và dây cáp Ä‘iện | 3.181.514 | 6.190.846 | + 94,6 |
Khí đốt hoá lá»ng | 3.183.763 | 5.889.017 | + 85 |
Dược phẩm | 4.132.132 | 4.458.095 | + 7,9 |
Hàng thuá»· sản | 2.386.278 | 4.083.560 | + 71,1 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 5.919.532 | 3.865.888 | - 34,7 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.969.096 | 3.072.305 | + 3,5 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngÅ© cốc | 2.201.125 | 2.871.584 | + 30,5 |
Vải các loại | 5.876.615 | 2.857.993 | - 51,4 |
Sản phẩm từ cao su | 2.809.539 | 2.799.134 | - 0,4 |
Bông các loại |
| 1.280.958 |
|
Dầu mỡ Ä‘á»™ng thá»±c váºt | 1.576.190 | 1.221.586 | - 22,5 |
Phân bón các loại |
| 514.195 |
|
Nguồn: Vinanet