Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Xăng dầu các loại là mặt hàng đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu từ Thái Lan trong tháng 6/2010

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải Quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Thái Lan tháng 6/2010 đạt 503,51 triệu USD, tăng 9,55% so vá»›i tháng 5/2010, tăng 29,28% so vá»›i tháng 6 năm trÆ°á»›c. Nâng tổng kim ngạch nhập khẩu từ Thái Lan trong 6 tháng đầu năm 2010 lên 2.534 triệu USD, chiếm 6,54% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá trong nÆ°á»›c, tăng 39,66% so vá»›i cùng kỳ năm trÆ°á»›c.
 
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu từ Thái Lan trong 6 tháng đầu năm 2010, đạt 223,19 triệu USD, chiếm 8,80% tổng kim ngạch nhập khẩu từ Thái, tăng 53,80% so vá»›i cùng kỳ năm 2009. Đứng thứ hai về kim ngạch là linh kiện, phụ tùng xe máy đạt 191,95 triệu USD, chiếm 7,57% tổng kim ngạch nhập khẩu, tăng 62,73% so vá»›i 6 tháng năm trÆ°á»›c. Tiếp đến là linh kiện phụ tùng ô tô vá»›i kim ngạch nhập khẩu đạt 190,23 triệu USD, chiếm 7,51% tổng trị giá nhập khẩu, tăng 55,89% so vá»›i 6 tháng năm 2009.
 
Nguyên phụ liệu thuốc lá là mặt hàng đứng thứ 38/40 trong bảng xếp hạng về kim ngạch trong 6 tháng đầu năm, nhÆ°ng có mức Ä‘á»™ tăng trưởng mạnh về kim ngạch so vá»›i cùng kỳ năm trÆ°á»›c là 562,23%; dây Ä‘iện và dây cáp Ä‘iện tăng 157,02%; sản phẩm từ kim loại thường khác tăng 122,8%;tiếp đến gá»— và sản phẩm từ gá»— tăng 119,08%. Ngược lại có 9/38 mặt hàng có mức Ä‘á»™ tăng trưởng âm nhÆ°: Phân bón các loại giảm 62,83%, dầu mỡ Ä‘á»™ng thá»±c vật giảm 56,83%, các mặt hàng còn lại giảm không Ä‘áng kể.
 
Tính riêng trong tháng 6/2010, dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu từ Thái Lan là xăng dầu các loại vá»›i kim ngạch đạt 55,05 triệu USD, tăng 86,89% so vá»›i tháng 5/2010, tăng 127,26% so vá»›i tháng 6/2009. Tiếp theo là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác vá»›i kim ngạch nhập khẩu đạt 41,43 triệu USD, tăng 21,69% so vá»›i tháng trÆ°á»›c, tăng 42,05% so vá»›i tháng 6 năm trÆ°á»›c. Đứng thứ ba là chất dẻo nguyên liệu đạt kim ngạch nhập khẩu 37,38 triệu USD, tăng 9,25% so vá»›i tháng 5/2010, tăng 21,34% so vá»›i tháng 6/2009. Các mặt hàng nhập khẩu từ Thái Lan trong tháng 6/2010 vẫn vắng mặt khí đốt hóa lỏng.
 
Bảng thống kê kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Thái Lan tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Mặt hàng
KNNK T6/2010
KNNK 6T/2010
% tăng giảm KNNK T6/2010 so với T5/2010
% tăng giảm KNNK T6/2010 so với T6/2009
% tăng giảm KNNK 6T/2010 so với 6T/2009
Tổng trị giá
503.512.797
2.534.281.799
+9,55
+29,28
+39,66
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
41.432.684
223.109.165
+21,69
+42,05
+53,80
Linh kiện, phụ tùng xe máy
31.751.914
191.952.936
-10,71
+20,90
+62,73
Linh kiện, phụ tùng ô tô
33.678.703
190.229.588
+16,54
+22,82
+55,89
Xăng dầu các loại
55.054.068
172.088.402
+86,89
+127,26
+46,67
Chất dẻo nguyên liệu
37.375.942
168.661.813
+9,25
+21,34
+11,11
Sắt thép các loại
14.602.241
89.503.652
-34,23
-5,63
-5,98
XÆ¡, sợi dệt các loại
11.675.296
68.392.673
-10,81
+23,06
+50,20
Sản phẩm hoá chất
12.299.630
60.613.964
+11,89
+22,59
+25,69
Hoá chất
13.721.655
58.196.100
-7,60
+43,07
+34,15
Sản phẩm từ chất dẻo
12.221.310
57.295.379
+11,95
+32,94
+29,98
Giấy các loại
11.430.651
56.520.036
+31,07
-7,67
-3,91
Máy vi tính, sản phẩm Ä‘iện tá»­ và linh kiện
9.431.755
54.946.135
+12,73
-43,16
-9,76
Vải các loại
11.611.028
54.822.538
+19,22
+48,97
+47,54
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
9.480.604
49.401.215
-9,98
+30,04
+21,79
Cao su
5.644.039
47.365.058
+2,48
+15,88
+13,71
Gá»— và sản phẩm từ gá»—
8.237.622
44.130.619
-12,40
+30,67
+119,08
Clanhke
5.926.454
42.478.631
-9,27
-36,55
-7,42
Sản phẩm từ sắt thép
7.539.799
37.601.014
+14,09
+29,17
+30,73
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
10.993.162
37.533.214
+76,61
+84,44
+88,44
Dây Ä‘iện và dây cáp Ä‘iện
5.062.559
30.985.031
-14,20
+42,22
+157,02
Kim loại thường khác
5.177.018
30.841.789
-16,40
-5,90
+50,69
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
5.788.418
29.603.571
+17,64
-40,19
-1,56
Hàng rau quả
4.699.468
21.276.749
-52,75
-26,22
-7,26
Ô tô nguyên chiếc các loại
4.757.847
17.842.107
+109,95
-21,20
+21,94
Dược phẩm
3.453.230
17.611.952
+15,56
+9,20
+6,32
 

Nguồn: Vinanet

ĐỌC THÊM