Dầu thô Brent giao sau giảm 4 US cent, tương đương 0,1%, xuống mức 42,58 USD/thùng, sau khi giảm xuống mức thấp 42,19 USD trong phiên trước đó. Trong khi, giá dầu thô Mỹ (WTI) tăng 1 US cent lên 40,84 USD/thùng, trước đó giảm xuống 40,48 USD/thùng.
Hiện tại, OPEC + tuân thủ cắt giảm sản lượng 7,7 triệu thùng/ngày (bpd) đến hết tháng 12/2020, và sau đó cắt giảm xuống còn 5,8 triệu thùng/ngày trong tháng 1/2021.
Tuy nhiên, 3 nguồn tin từ các nước sản xuất cho biết kế hoạch tăng sản lượng từ tháng 1/2021 có thể bị lùi lại nếu cần thiết.
Nhà phân tích hàng hóa Vivek Dhar của Commonwealth Bank cho biết: “Chúng tôi không nghĩ rằng các thị trường dầu mỏ có thể hấp thụ khoảng 2% nguồn cung toàn cầu mà OPEC + dự kiến sẽ khởi động lại từ ngày 1/1/2021.
Ông cho biết sản lượng tăng từ Libya, quốc gia đang hoạt động bên ngoài hiệp ước OPEC +, làm tăng thêm lo ngại về tình trạng dư cung.
Libya đang nhanh chóng tăng cường sản xuất sau khi xung đột vũ trang đóng cửa gần như toàn bộ sản lượng của nước này vào tháng 1/2020.
Giá khí tự nhiên tăng do xuất khẩu khí tự nhiên hóa lỏng tăng
Giá khí tự nhiên tăng vào thứ hai (19/10) khi xuất khẩu khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) tăng và nhu cầu sưởi ấm tăng do thời tiết lạnh hơn vào tuần tới.
Giá khí tự nhiên tăng 2,2 US cent, tương đương 0,8% lên 2,795 USD/ mmBTU.
Nhà cung cấp dữ liệu Refinitiv cho biết sản lượng tại 48 tiểu bang của Mỹ tăng lên 88,6 tỷ feet khối mỗi ngày (bcfd) vào thứ sáu (16/10) từ mức thấp nhất trong 26 tháng là 82,4 bcfd vào ngày 10/10 khi các công ty của Delta đóng cửa trở lại.
Refinitiv dự báo, nhu cầu trung bình sẽ tăng từ 89,2 bcfd trong tuần này lên 98,2 bcfd vào tuần tới khi xuất khẩu LNG tăng và thời tiết lạnh hơn
Lượng khí đến các nhà máy xuất khẩu LNG cho đến nay đạt trung bình 6,9 bcfd trong tháng 10/2020, tăng từ 5,7 bcfd trong tháng 9/2020.
Bảng giá năng lượng thế giới ngày 20/10/2020 Mặt hàng | Đơn vị tính | Giá hiện nay | +/- | Thay đổi so với 1 ngày trước (%) | Thay đổi so với 1 năm trước (%) |
Dầu WTI | USD/thùng | 40,9100 | 0,08 | 0,20 | -33,13 |
Dầu Brent | USD/thùng | 42,6400 | 0,02 | 0,05 | -35,76 |
Khí tự nhiên | USD/mmBtu | 2,8520 | 0,057 | 2,04 | 32,80 |
Xăng | USD/gallon | 1,1661 | 0,0076 | 0,66 | -32,07 |
Dầu đốt | USD/gallon | 1,1544 | 0,0213 | -1,81 | -43,02 |
Than đá | USD/tấn | 58,25 | 0,00 | -2,54 | -16,40 |