Giá dầu thế giới ngày 1/9/2020 tăng, do các nhà đầu tư chuyển sang các tài sản rủi ro và quay lưng lại với đồng USD khiến đồng bạc xanh giảm xuống mức thấp nhất hơn 2 năm.
Giá dầu thô Brent tăng 27 US cent tương đương 0,6% lên 45,55 USD/thùng, trong khi giá dầu thô Mỹ (WTI) tăng 21 US cent tương đương 0,5% lên 42,82 USD/thùng.
Cả hai loại dầu giảm khoảng 1% trong ngày 1/9/2020, do lo ngại về dư cung dầu và nhu cầu nhiên liệu toàn cầu dưới mức trước Covid-19.
Đồng USD giảm 0,04% xuống 92,146 so với giỏ tiền tệ chủ chốt, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ tháng 5/2018, sau sự thay đổi chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ về lạm phát được công bố vào tuần trước.
Đồng USD suy yếu khiến dầu và hàng hóa khác được định giá bằng USD hấp dẫn hơn đối với khách mua hàng toàn cầu.
Nhìn chung, thị trường vẫn tập trung vào nhu cầu nhiên liệu phục hồi chậm chạp, khi một số nước tiếp tục bị ảnh hưởng bởi đại dịch virus corona.
Viện Dầu mỏ Mỹ dự kiến tồn trữ dầu thô của Mỹ giảm khoảng 2 triệu thùng trong tuần tính đến ngày 28/8/2020.
Tồn trữ xăng giảm 3,6 triệu thùng, trong khi tồn trữ sản phẩm chưng cất bao gồm dầu diesel và dầu sưởi dự kiến sẽ giảm 1,5 triệu thùng.
Giá khí tự nhiên có tháng tăng mạnh nhất kể từ năm 2009
Giá khí tự nhiên tại Mỹ giảm từ mức cao nhất 9 tháng trong phiên trước đó, do dự báo thời tiết mát hơn, song giá khí tự nhiên có tháng tăng mạnh nhất kể từ năm 2009 bởi xuất khẩu khí tự nhiên hóa lỏng tăng.
Giá khí tự nhiên kỳ hạn tháng 10/2020 trên sàn New York giảm 2,7 US cent tương đương 1% xuống 2,63 USD/mmBTU, trong phiên trước đó giá khí tự nhiên đạt 2,743 USD/mmBTU – cao nhất kể từ đầu tháng 11/2019.
Tuy nhiên, tính chung cả tháng giá khí tự nhiên tăng 46% - mức tăng mạnh nhất kể từ tháng 9/2009, được thúc đẩy bởi xuất khẩu khí tự nhiên hóa lỏng tăng và lo ngại về cơn bão nhiệt đới.
Bảng giá năng lượng thế giới sáng 01/9/2020:
Mặt hàng | Đơn vị tính | Giá hiện nay | +/- | Thay đổi so với 1 ngày trước | Thay đổi so với 1 năm trước |
Dầu WTI | USD/thùng | 42,9500 | 0,35 | 0,82 % | -21,41% |
Dầu Brent | USD/thùng | 45,6800 | 0,13 | 0,29 % | -22,20% |
Khí tự nhiên | USD/mmBtu | 2,6560 | 0,01 | 0,49% | 15,05% |
Xăng | USD/gallon | 1,2243 | 0,001 | 0,08 % | -18,27% |
Dầu đốt | USD/gallon | 1,2268 | 0,0027 | 0,22 % | -32,40% |
Than đá | USD/tấn | 54,00 | 0,67 | 1,26% | -19,16% |
Nguồn tin: vinanet.vn