Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tình hình xuất nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam tháng 8 và 8 tháng năm 2014

 Xuất khẩu:

Dầu thô: Trong tháng 8, lượng xuất khẩu dầu thô là 864 nghìn tấn, tăng 6,7%; trị giá đạt 698 triệu USD, giảm 4,6% (tÆ°Æ¡ng ứng giảm 34 triệu USD) so vá»›i tháng trÆ°á»›c. Tính đến hết tháng 8/2014, lượng dầu thô xuất khẩu của cả nÆ°á»›c đạt 6,22 triệu tấn, tăng 9,1% và kim ngạch đạt 5,34 tá»· USD, tăng 9,2% so vá»›i cùng kỳ năm trÆ°á»›c.

Dầu thô của Việt Nam chủ yếu được xuất khẩu sang Ôxtrâylia: 1,61 triệu tấn, tăng 52,1%; sang Nhật Bản: 1,52 triệu tấn, giảm 10,4%;sang Trung Quốc: 1,12 triệu tấn, tăng 83,9%; sang Malaysia: 695 nghìn tấn, giảm 19% so vá»›i 8 tháng/2013.


Kim ngạch xuất khẩu 10 nhóm hàng lá»›n nhất đến 31/8/2014 so vá»›i cùng kỳ năm 2013. Nguồn: Tổng cục Hải Quan

Xăng dầu các loại: Xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng 8/2014 là 47,7 nghìn tấn, tăng 2,9% so vá»›i tháng trÆ°á»›c, trị giá đạt 47,5 triệu USD, tăng 3,8%. Trị giá xuất khẩu xăng dầu các loại trong 8 tháng năm 2014 là 723 nghìn tấn, giảm 18% và trị giá là 687 triệu USD, giảm 16%.

Nhập khẩu:


Kim ngạch nhập khẩu 10 nhóm hàng lá»›n nhất đến 31/8/2014 và so vá»›i cùng kỳ năm 2013. Nguồn: Tổng cục Hải quan

Xăng dầu các loại: Lượng nhập khẩu trong tháng là 586 nghìn tấn, trị giá là 526 triệu USD, giảm mạnh 32,8% về lượng và giảm 37,9% về trị giá so vá»›i tháng trÆ°á»›c. Tính đến hết 8 tháng/2014, cả nÆ°á»›c nhập khẩu 6,06 triệu tấn vá»›i trị giá là 5,72 tá»· USD, tăng 21,9% về lượng và tăng 22,3% về trị giá so vá»›i cùng kỳ năm trÆ°á»›c.

Xăng dầu các loại nhập khẩu vào Việt Nam trong 8 tháng qua chủ yếu có xuất xứ từ: Singapore vá»›i 2,14 triệu tấn, tăng 43,7%; Trung Quốc: 1,05 triệu tấn, tăng 26,3%; Hàn Quốc: 499 nghìn tấn, tăng 82,6%... so vá»›i 8 tháng/2013.


Mặt hàng
Nhập khẩu 8 tháng/2014
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Dầu thô
204.651
167.082.806
Xăng dầu các loại
6.064.230
5.724.660.756
- Xăng
1.713.363
1.786.947.167
- Diesel
3.106.998
2.871.896.804
- Mazut
449.000
281.162.572
- Nhiên liệu bay
770.891
761.091.246
Nguồn tin: VINPA

ĐỌC THÊM