Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tiếp tục giảm, giá dầu thô xuống thấp nhất 2 tuần

Trong khi Ä‘ó, giá dầu Brent tăng 1,5% lên 108,62 USD/thùng, dẫn tá»›i chênh lêch giá 2 loại dầu thô và Brent đạt cao nhất trong lịch sá»­.

Trên sàn New York, giá dầu thô giao tháng 9 giảm 12 cent, tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng 0,15% xuống 82,26 USD/thùng, thấp nhất kẻ từ 9/8. Giá dầu thô giảm 3,7% trong tuần này và 10% kể từ đầu năm. Giá giao kỳ hạn tháng 10 giảm 10 cent xuống 82,41 USD/thùng.

Dầu thô tiếp tục giảm trÆ°á»›c bất ổn kinh tế Mỹ. Hôm qua, JPMorgan Chase dá»± báo tăng trưởng quý 4 nÆ°á»›c này chỉ đạt 1% thấp hÆ¡n con số 2,5% Ä‘Æ°a ra trÆ°á»›c Ä‘ó. Citigroup cÅ©ng hạ dá»± báo tăng trưởng kinh tế Mỹ năm 2011 từ 1,7% xuống 1,6% và năm 2012 từ 2,7% xuống 2,1%.

Tuy nhiên, giá dầu Brent giao dịch tại London tăng do gián Ä‘oạn nguồn cung tại Biển Bắc, Nigeria và Libya. Giá giao tháng 10 tăng 1,63 USD tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng 1,5% lên 108,62 USD/thùng.

Chênh lệch giá dầu thô và dầu Brent đạt ká»· lục 26,21 USD/thùng.

Đồng USD tiếp tục mất giá, chỉ số Dollar theo dõi giá trị USD so vá»›i các đồng tiền chính trên thế giá»›i hôm qua giảm 0,3% xuống 73,996 Ä‘iểm.

Chỉ số giá hàng hóa GSCI của Standard&Poor’s tăng 1,1% đạt 642,29 Ä‘iểm, chủ yếu do giá vàng tăng mạnh.
Giá dầu thô giao kỳ hạn trên sàn New York ngày 19/8
 
Kỳ hạn
Giá mở cá»­a
Giá cao nhất
Giá thấp nhất
Giá Ä‘óng cá»­a
Thay đổi
Khối lượng
9/2011
81,30
83,55
79,17
82,26
-0,12
148.225
10/2011
81,45
83,78
79,38
82,41
-0,10
391.274
11/2011
82,07
84,13
79,76
82,77
-0,06
50.867
12/2011
82,24
84,52
80,15
83,17
-0,02
84.157
1/2011
82,61
84,89
80,66
83,58
+0,04
11.097
2/2012
82,13
85,10
81,69
84,01
+0,10
5.862
 
Giá dầu Brent giao kỳ hạn trên sàn London ngày 19/8
 
Kỳ hạn
Giá mở cá»­a
Giá cao nhất
Giá thấp nhất
Giá Ä‘óng cá»­a
Thay đổi
Khối lượng
10/2011
106,27
109,40
105,06
108,62
+1,63
262.496
11/2011
106,02
109,01
104,77
108,25
+1,56
85.650
12/2011
105,73
108,72
104,50
107,96
+1,54
84.551
1/2012
105,62
108,34
104,28
107,73
+1,55
13.075
2/2012
105,41
108,07
104,23
107,54
+1,58
8.438
3/2012
105,17
107,98
103,92
107,38
+1,61
8.922
 
Nguồn tin: DVT/Bloomberg
 

ĐỌC THÊM