4 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu xăng dầu giảm 21,2% về lượng, giảm 32,5% về kim ngạch và giảm 14,3% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu xăng dầu tháng 4/2020 giảm 21,2% về lượng và giảm 41,8% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó, đạt 161.787 tấn, tương đương 56,02 triệu USD; giá xuất khẩu đạt 346,2 USD/tấn, giảm 26,2%.
Tính chung trong cả 4 tháng đầu năm 2020 cả nước xuất khẩu 907.457 tấn xăng dầu, thu về gần 478,89 triệu USD, giá trung bình 527,7 USD/tấn, giảm 21,2% về lượng, giảm 32,5% về kim ngạch và giảm 14,3% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Campuchia là thị trường tiêu thụ nhiều nhất nhóm hàng xăng dầu của Việt Nam, chiếm 24,1% trong tổng lượng xăng dầu xuất khẩu của cả nước và chiếm 20,7% trong tổng kim ngạch, đạt 218.427 tấn, tương đương 99,28 triệu USD, giá trung bình 454,5 USD/tấn, giảm 17,9% về lượng, giảm 37,1% về kim ngạch và giảm 23,4% về giá so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường lớn thứ 2 là Trung Quốc, chiếm 13,4% trong tổng lượng xăng dầu xuất khẩu của cả nước và chiếm 17% trong tổng kim ngạch, đạt 121.844 tấn, tương đương 81,32 triệu USD, giá trung bình 667,4 USD/tấn, giảm mạnh gần 34% cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, giá cũng giảm 0,6%.
Đáng chú ý xuất khẩu xăng dầu sang thị trường Malaysia tăng mạnh 60,9% về lượng nhưng giảm 14,2% về kim ngạch đạt 96.401 tấn, tương đương 23,43 triệu USD. Giá cũng giảm rất mạnh 46,7%, đạt 243 USD/tấn.
Xuất khẩu sang Hàn Quốc cũng giảm mạnh 34,9% về lượng, giảm 44,1% kim ngạch và giảm 14,1% về giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 34.078 tấn, tương đương 17,46 triệu USD, giá 512,4 USD/tấn.
Xuất khẩu xăng dầu 4 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/5/2020 của TCHQ)
Thị trường | 4 tháng đầu năm 2020 | +/- so với cùng kỳ năm 2019(%) | Tỷ trọng (%) | |||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 907.457 | 478.885.491 | -21,24 | -32,5 | 100 | 100 |
Campuchia | 218.427 | 99.275.648 | -17,94 | -37,13 | 24,07 | 20,73 |
Trung Quốc | 121.844 | 81.322.920 | -33,47 | -33,86 | 13,43 | 16,98 |
Malaysia | 96.401 | 23.426.543 | 60,86 | -14,18 | 10,62 | 4,89 |
Hàn Quốc | 34.078 | 17.460.139 | -34,85 | -44,05 | 3,76 | 3,65 |
Singapore | 33.057 | 16.259.514 | -40,1 | -29,64 | 3,64 | 3,4 |
Lào | 19.963 | 11.236.423 | -54,32 | -58,55 | 2,2 | 2,35 |
Nga | 14.024 | 9.731.166 | -12,89 | -17,56 | 1,55 | 2,03 |
Thái Lan | 30 | 26.073 | -99,94 | -99,91 | 0 | 0,01 |
Nguồn tin: vinanet.vn