Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Nhập khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 giảm về lượng nhưng tăng về trị giá

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam tháng 6/2010 đạt 791 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 462,8 triệu USD, giảm 19% về lượng và giảm 26,1% về lượng so vá»›i tháng 5/2010, giảm 26,3% về lượng và giảm 17,3% về trị giá so vá»›i cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng nhập khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 đạt 5 triệu tấn vá»›i kim ngạch 3,3 tỉ USD, giảm 22,1% về lượng nhÆ°ng tăng 13,2% về trị giá so vá»›i cùng kỳ năm ngoái, chiếm 8,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nÆ°á»›c 6 tháng đầu năm 2010.

Trong Ä‘ó xăng đạt 1 triệu tấn vá»›i kim ngạch 743,7 triệu USD, giảm 48,4% về lượng và giảm 23,6% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 22,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu xăng dầu các loại 6 tháng đầu năm 2010; dầu diesel đạt 2,8 triệu tấn vá»›i kim ngạch 1,8 tỉ USD, giảm 18,3% về lượng nhÆ°ng tăng 20,4% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 54,6% trong tổng kim ngạch; dầu mazut đạt 1 triệu tấn vá»›i kim ngạch 468 triệu USD, tăng 9,4% về lượng và tăng 83,3% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 14,3% trong tổng kim ngạch; nhiên liệu bay đạt 373,7 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 265 triệu USD, tăng 17,3% về lượng và tăng 63,9% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 8,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dầu hoả đạt 14,9 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 9,6 triệu USD, giảm 59,1% về lượng và giảm 36,4% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Singapore là thị trường dẫn đầu về kim ngạch cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010, đạt 2 triệu tấn vá»›i kim ngạch 1,2 tỉ USD, giảm 28,7% về lượng nhÆ°ng tăng 0,8% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 35,6% trong tổng kim ngạch.

Trong 6 tháng đầu năm 2010, thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 có tốc Ä‘á»™ tăng trưởng mạnh về kim ngạch là: Malaysia đạt 415 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 198,6 triệu USD, tăng 92,3% về lượng và tăng 200,9% về trị giá, chiếm 6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo Ä‘ó là Thái Lan đạt 266 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 172 triệu USD, giảm 0,7% về lượng nhÆ°ng tăng 46,7% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 5,3% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 569,8 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 387 triệu USD, giảm 5% về lượng nhÆ°ng tăng 43,9% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 11,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc đạt 865,8 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 590,6 triệu USD, giảm 21,2% về lượng nhÆ°ng tăng 16,5% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 18% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 có Ä‘á»™ suy giảm về cả lượng và kim ngạch: Nga đạt 156 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 98,9 triệu USD, giảm 56,4% về lượng và giảm 39,6% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo Ä‘ó là Đài Loan đạt 620 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 419,6 triệu USD, giảm 53,4% về lượng và giảm 28,5% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 12,8% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010

Thị trường

6T/2009

6T/2010

% tăng, giảm KN so vá»›i cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

6.746.262

2.889.754.491

5.253.558

3.272.367.870

+ 13,2

Xăng

2.041.902

973.803.020

1.053.941

743.697.075

- 23,6

Diesel

3.425.374

1.483.700.847

2.799.919

1.785.721.434

+ 20,4

Mazut

924.031

255.443.816

1.011.133

468.240.762

+ 83,3

Nhiên liệu bay

318.600

161.754.961

373.706

265.139.137

+ 63,9

Dầu hoả

36.356

15.050.397

14.858

9.569.462

- 36,4

Đài Loan

1.329.840

586.683.632

620.209

419.605.814

- 28,5

Hàn Quốc

599.551

269.204.998

569.828

387.505.827

+ 43,9

Malaysia

215.904

66.020.221

415.077

198.622.521

+ 200,9

Nga

359.364

163.694.842

156.558

98.934.654

- 39,6

Nhật Bản

 

 

62.451

42.385.777

 

Singapore

2.786.075

1.155.588.941

1.986.587

1.165.256.736

+ 0,8

Thái Lan

268.275

117.327.581

266.478

172.088.402

+ 46,7

Trung Quốc

1.113.580

507.131.577

865.814

590.620.146

+ 16,5

Nguồn: Vinanet

ĐỌC THÊM