Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Nhập khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 giảm cả về lượng và trị giá

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam tháng 10/2010 đạt 497,9 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 340,9 triệu USD, giảm 16,1% về lượng và giảm 4,2% về trị giá so vá»›i tháng trÆ°á»›c; giảm 55,3% về lượng và giảm 44,7% về trị giá so vá»›i cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng xăng dầu các loại nhập khẩu của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 đạt 8,2 triệu tấn vá»›i kim ngạch 5,1 tỉ USD, giảm 26% về lượng và giảm 3,5% về trị giá so vá»›i cùng kỳ năm ngoái, chiếm 7,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nÆ°á»›c 10 tháng đầu năm 2010.

Singapore vẫn là thị trường chính cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010, đạt 3 triệu tấn vá»›i kim ngạch 1,7 tỉ USD, giảm 33% về lượng và giảm 15,4% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 33,8% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Trung Quốc đạt 1,4 triệu tấn vá»›i kim ngạch 928,6 triệu USD, giảm 34,5% về lượng và giảm 13% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 18,2% trong tổng kim ngạch.

Trong 10 tháng đầu năm 2010, má»™t số thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam có tốc Ä‘á»™ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Malaysia đạt 579 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 275,8 triệu USD, tăng 25,4% về lượng và tăng tăng 67,5% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 5,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo Ä‘ó là Thái Lan đạt 586,9 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 392,8 triệu USD, tăng 12,7% về lượng và tăng 49,1% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 7,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 954 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 635,6 triệu USD, giảm 10,1% về lượng nhÆ°ng tăng 17,8% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 12,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, má»™t số thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 có Ä‘á»™ suy giảm về kim ngạch: Nga đạt 267 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 172 triệu USD, giảm 51,5% về lượng và giảm 37% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo Ä‘ó là Đài Loan đạt 985 nghìn tấn vá»›i kim ngạch 662,8 triệu USD, giảm 47,8% về lượng và giảm 27,8% về trị giá so vá»›i cùng kỳ, chiếm 13% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010.

 

Thị trường

10T/2009

10T/2010

% tăng, giảm KN so vá»›i cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

11.064.231

5.298.274.534

8.182.174

5.111.007.406

- 3,5

Xăng

3.222.454

1.710.020.692

1.723.201

1.201.422.449

- 29,7

Diesel

5.651.430

2.737.362.970

4.182.434

2.699.340.124

- 1,4

Mazut

1.584.817

519.068.601

1.573.645

709.722.320

+ 36,7

Nhiên liệu bay

552.225

307.476.049

679.033

485.259.661

+ 57,8

Dầu hỏa

53.306

24.344.772

23.862

15.262.852

- 37,3

Đài Loan

1.887.306

918.387.390

984.934

662.753.006

- 27,8

Hàn Quốc

1.061.650

539.459.023

953.900

635.633.017

+ 17,8

Malaysia

461.855

164.617.810

579.372

275.816.136

+ 67,5

Nga

551.668

272.810.299

267.415

172.016.575

- 37

Nhật Bản

 

 

62.468

42.398.608

 

Singapore

4.430.464

2.040.607.670

2.968.162

1.726.627.382

- 15,4

Thái Lan

520.569

263.391.941

586.879

392.806.502

+ 49,1

Trung Quốc

2.071.745

1.066.222.433

1.357.403

928.589.325

- 13

Nguồn: Vinanet

ĐỌC THÊM