Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu xăng dầu các loại trong năm 2020 đạt 8,27 triệu tấn, tương đương 3,33 tỷ USD, giá trung bình 402,4USD/tấn, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với năm 2019, với mức giảm tương ứng 17,9%, 45,7% và 33,9%.
Ngoài các thị trường chủ đạo như trên, Việt Nam còn nhập khẩu xăng dầu từ Trung Quốc 651.020 tấn, tương đương 292,51 triệu USD, giảm 58% về lượng, giảm 70% về kim ngạch so với năm 2019; Nhật Bản 973 tấn, tương đương 0,27 triệu USD, giảm 94% về lượng, giảm 97% về kim ngạch; nhập khẩu từ Nga 127.824 tấn, tương đương 85,3 triệu USD; nhập khẩu từ Đài Loan 75 tấn, tương đương 0,03 triệu USD.
Nhập khẩu xăng dầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/1/2021 của TCHQ)
Thị trường | Năm 2020 | So với năm 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | |||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 8.267.706 | 3.326.648.040 | -17,94 | -45,71 | 100 | 100 |
Hàn Quốc | 2.431.361 | 1.025.803.455 | -17,81 | -46,78 | 29,41 | 30,84 |
Malaysia | 2.380.686 | 882.715.301 | -5,86 | -40,14 | 28,8 | 26,53 |
Singapore | 1.384.990 | 535.105.526 | -38,09 | -57,49 | 16,75 | 16,09 |
Thái Lan | 1.169.891 | 449.005.134 | 84,53 | 14,33 | 14,15 | 13,5 |
Trung Quốc đại lục | 651.020 | 292.513.408 | -58,34 | -70,03 | 7,87 | 8,79 |
Nga | 127.824 | 85.295.559 | 134,34 | 132,63 | 1,55 | 2,56 |
Nhật Bản | 973 | 269.715 | -94,05 | -97,13 | 0,01 | 0,01 |
Đài Loan (TQ) | 75 | 33.297 | -99,67 | -99,78 | 0 | 0 |