Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Mỹ, Ả Rập và IEA đảm bảo về nguồn cung kéo giá dầu thô giảm nhẹ

Dầu thô xuống mức 97,28 USD/thùng, dầu Brent vẫn ở mức trên 111 USD/thùng.

Dầu thô giao tháng 4 tại New York giảm 82 cents/thùng, tương đương 0,8%, xuống 97,28 USD/thùng. Giá Ä‘ã có lúc chạm mức 103,41 USD trong phiên. Giá hợp đồng này Ä‘ã tăng 22% so vá»›i hợp đồng giao tháng 4/2010 vào cùng kì năm trước.
Dầu Brent giao cùng kì hạn tại London tăng 11 cents/thùng, lên 111,36 USD/thùng.

Giá dầu thô phiên hôm nay giảm nhẹ so vá»›i phiên trước sau khi Mỹ, Ả Rập Xê Út và Tổ chức năng lượng thế giá»›i (IEA) đưa ra các đảm bảo về việc bù đắp các lô hàng bị gián Ä‘oạn tại Lybia.

IEA cho biết sẵn sang mở kho dự trữ dầu khẩn cấp nếu cần thiết.

Tổng thống Obama cÅ©ng nói: “Tôi thá»±c sá»± nghÄ© rằng chúng ta có thể vượt qua tình hình Libya và thị trường sẽ ổn định”.

Ả Rập Xê Út và các thành viên cá»§a OPEC cho biết sẽ không chờ đợi cuá»™c họp nhóm nào mà nếu thấy việc xuất dầu ra bên ngoài là cần thiết thì sẽ được tiến hành.

Libya cung cấp 1,6 triệu thùng dầu/ngày, là nhà sản xuất lá»›n thứ 9 trong 12 thành viên cá»§a OPEC. Tình hình chính sá»± tại Ä‘ây vẫn diá»…n ra phức tạp. Nhiều tập Ä‘oàn năng lượng lá»›n tại Ä‘ây Ä‘ã dừng hoạt động. Tập Ä‘oàn dầu khí quốc gia Trung Quốc Ä‘ã di dời nhiều người lao động khỏi Libya.

Dá»± trữ dầu thô cá»§a Mỹ Ä‘ã tăng thêm 822.000 thùng, lên 346,7 triệu thùng trong tuần trước, ghi nhận mức tăng tuần thứ 6 liên tiếp, theo báo cáo hàng tuần cá»§a Bá»™ năng lượng.

Kì hạn

Giá mở cá»­a

Giá trần

Giá sàn

Thay đổi

Giá giao dịch

Khối lượng giao dịch

4/2011

98.97

103.41

95.62

-0.82

97.28

813,864

5/2011

100.75

104.95

97.21

-1

98.74

153,757

6/2011

101.47

105.67B

97.92

-1

99.44

131,302

7/2011

102.36

105.33

98.51

-1

100.05

52,644

8/2011

102.49

105.49

100.00A

-1

100.44

35,771

9/2011

101.88

106

99.45

-1

100.67

37,186

10/2011

102.2

105.32

99.43

-1

100.81

16,436

11/2011

103.18

105.07

99.95

-1

100.93

16,997

12/2011

102.5

105

99.52

-1

100.99

104,226

Nguồn: Bloomberg

ĐỌC THÊM