Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong năm 2020 ước tính cả nước xuất khẩu trên 2,27 triệu tấn xăng dầu, trị giá 984,08 triệu USD, giá trung bình 433,2 USD/tấn, giảm 30,8% về lượng, giảm 51,2% kim ngạch và giảm 29,5% về giá so với năm 2019.
Xuất khẩu xăng dầu sang thị trường Malaysia mặc dù tăng mạnh 31,6% về lượng nhưng giảm 9,4% về kim ngạch và giảm 31,1% về giá so với năm 2019, đạt 225.260 tấn, tương đương 63,42 triệu USD, giá 281,5 USD/tấn, , chiếm 9,9% trong tổng lượng và chiếm 6,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước.
Xuất khẩu xăng dầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/1/2021 của TCHQ)
Thị trường | Năm 2020 | So với năm 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | |||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 2.271.701 | 984.082.386 | -30,83 | -51,23 | 100 | 100 |
Campuchia | 627.377 | 250.745.259 | -6,74 | -38,51 | 27,62 | 25,48 |
Trung Quốc đại lục | 208.936 | 110.158.520 | -61,34 | -71,34 | 9,2 | 11,19 |
Singapore | 247.817 | 101.836.235 | 23,85 | 14,38 | 10,91 | 10,35 |
Malaysia | 225.260 | 63.417.364 | 31,55 | -9,39 | 9,92 | 6,44 |
Thái Lan | 78.312 | 25.180.971 | -57,3 | -74,29 | 3,45 | 2,56 |
Hàn Quốc | 50.403 | 23.779.756 | -33,35 | -50,46 | 2,22 | 2,42 |
Lào | 41.203 | 19.815.687 | -64,95 | -73,09 | 1,81 | 2,01 |
Indonesia | 30.293 | 12.024.045 | 8.043,28 | 5.030,11 | 1,33 | 1,22 |
Philippines | 30.201 | 11.781.749 | 2.899,11 | 1.817,24 | 1,33 | 1,2 |
Nga | 16.134 | 11.198.848 | -65,89 | -68,2 | 0,71 | 1,14 |
Nguồn tin: Vinanet