- CRB giảm 1,8%, dầu thô Mỹ giảm hơn 2%
- Ngô, lúa mì đều giảm gần 3%
Giá hàng hóa tiếp tục giảm phiên giao dịch 29/3 (kết thúc vào rạng sáng 30/3 giờ VN), với chỉ số tham chiếu của lĩnh vực này giảm mạnh nhất trong vòng 3 tháng rưỡi, bởi dầu giảm mạnh sau thông tin Pháp, Anh và Mỹ đang cân nhắc xuất dầu dự trữ chiến lược ra để làm dịu cơn sốt giá.
Chỉ số 19 nguyên liệu Thomson Reuters-Jefferies CRB giảm mạnh nhất kể từ 15/12, sau khi giá dầu, nông sản và kim loại đồng loạt giảm mạnh.
Giá khí thiên nhiên giảm xuống mức thấp nhất 10 năm do lượng dự trữ lớn và thời tiết ấm áp ảnh hưởng tới triển vọng nhu cầu, kể cả dầu đốt và khí gas.
Giá đậu tương, ngô và lúa mì giảm bởi hoạt động bán tháo trước khi Bộ Nông nghiệp Mỹ công bố số liệu mới.
Giá vàng cũng giảm bởi USD tăng.
Năng lượng
Giá dầu thô Mỹ giảm 2,63 USD xuống 102,78 USD/thùng, tương đương giảm 1,8% và là mức mức giảm mạnh nhất kể từ giữa tháng 12.
Khí gas kỳ hạn 1 tháng tại New York giảm 12 US cent hay 5,3% xuống 2,162 USD/mBtu vào lúc đóng cửa. Trong ngày có lúc giá chỉ 2,157 USD, thấp nhất kể từ tháng 2/2002.
Ngũ cốc/đậu tương
Ngô và lúa mì Mỹ kỳ hạn giá giảm gần 3% mỗi loại, trong khi đậu tương giảm khoảng 1%, bởi các thương gia tạm dừng giao dịch chờ đợi báo cáo sắp công bố của USDA.
Kim loại quý
Vàng tiếp tục giảm giá do USD tăng và dầu giảm. Vàng xuống mức 1.655 USD/ounce.
Kim loại cơ bản
Đồng kỳ hạn vững giá, đang tiến tới quý 1 tăng 10% do những dấu hiệu cho thấy nguồn cung bị thắt chặt, mặc dù nhu cầu ở Trung Quốc trì trệ.
Cà phê/hàng hóa nhẹ
Giá cacao kỳ hạn giảm hơn 4%, trong khi cà phê arabica giảm 3%.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa | ĐVT | Giá | +/- | +/-(%) | +/-(so với đầu năm) |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 103,22 | -2,19 | -2,1% | 4,4% |
Dầu thô Brent | USD/thùng | 122,55 | -1,61 | -1,3% | 14,1% |
Khí thiên nhiên | USD/gallon | 2,149 | -0,133 | -5,8% | -28,1% |
Vàng giao ngay | USD/ounce | 1652,20 | -5,70 | -0,3% | 5,5% |
Vàng kỳ hạn | USD/ounce | 1660,19 | -2,93 | -0,2% | 6,2% |
Đồng Mỹ | US cent/lb | 379,65 | 0,40 | 0,1% | 10,5% |
Dollar |
| 79,132 | 0,006 | 0,0% | -1,3% |
CRB |
| 305,940 | -5,530 | -1,8% | 0,2% |
Ngô Mỹ | US cent/bushel | 604,00 | -16,25 | -2,6% | -6,6% |
Đậu tương Mỹ | US cent/bushel | 1355,50 | -12,00 | -0,9% | 13,1% |
Lúa mì Mỹ | US cent/bushel | 612,50 | -18,25 | -2,9% | -6,2% |
Cà phê arabica | US cent/lb | 176,45 | -5,55 | -3,0% | -22,7% |
Cacao Mỹ | USD/tấn | 2223,00 | -72,00 | -3,1% | 5,4% |
Đường thô | US cent/lb | 24,60 | 0,34 | 1,4% | 5,9% |
Bạc Mỹ | USD/ounce | 31,992 | 0,161 | 0,5% | 14,6% |
Bạch kim Mỹ | USD/ounce | 1622,70 | -12,50 | -0,8% | 15,5% |
Palladium Mỹ | USD/ounce | 644,55 | -2,80 | -0,4% | -1,8% |
Nguồn tin: Reuters