Giá đồng vững trong phiên giao dịch vừa qua, 19-4 (kết thúc vào rạng 20-4 giờ VN), trong khi dầu thô Brent tưng giá, dầu thô Mỹ giảm. Nhu cầu bạc sẽ cải thiện đẩy giá tăng lên.
Dầu thô Mỹ giảm bởi các nhà đầu tư thất vọng vì số liệu kinh tế Mỹ thấp hơn dự kiến, trong khi ngũ cốc tăng do tin Trung Quốc mua ngô.
Các hàng hóa khác dao động theo yếu tố cơ bản, như dự trữ đồng ở Trung Quốc và dự đoán ngành công nghiệp sẽ tưng cường mua bạc trong năm nay.
Chỉ số giá 19 nguyên liệu Thomson Reuters-Jefferies CRB phiên vừa qua vững so với phiên giao dịch trước, chỉ tăng 0,05%, sau khi giảm gần 1% phiên trước đó.
Chỉ số này vững là nhờ giá ngũ cốc Mỹ tăng. Ngô và lúa mì tăng giá mạnh nhất trong vòng 3 tuần bởi tin Trung Quốc mua vào.
Dầu thô Mỹ kỳ hạn giảm phiên thứ 2 liên tiếp, sau số liệu kinh tế yếu đi của Mỹ.
Số người Mỹ xin trợ cấp thất nghiệp tuần qua lần đầu tiên chỉ giảm nhẹ, và số liệu khác cho thấy hoạt động của các nàh máy ở khu vực trung – Đại Tây Dương chậm lại đáng kể trong tháng này, trong khi bán lại nhà giảm tháng 3 giảm tháng thứ 2 liên tiếp.
Dầu thô Mỹ kết thúc ở mức giá 102,27 USD, giảm 40 US cent. Dầu thô Brent tăng 3 US cent lên 118 USD/thùng.
Trên thị trường kim loại, giá đồng kỳ hạn 3 tháng tại Sở giao dịch Kim loại London (LME) vững ở mức 8.050 USD/tấn.
Giá bạc tăng bởi giám đốc phụ trách nghiên cứu kim loại của Thomson Reuters GFMS cho biết bán bạc trong các ứng dụng công nghiệp như đồ trang sức, vàng thỏi và phim ảnh sẽ tăng 3 đến 5% trong năm nay.
Trên các thị trường khác, giá đường kỳ hạn tháng 5 giảm 0,29 US cent xuống 22,05 US cent/lb, mức thấp nhất kể từ tháng 5-2011.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa | ĐVT | Giá | +/- | +/-(%) | +/-(so với đầu năm) |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 102,71 | -1,49 | -1,4% | 3,9% |
Dầu thô Brent | USD/thùng | 117,26 | -1,52 | -1,3% | 9,2% |
Khí thiên nhiên | USD/gallon | 1,978 | 0,027 | 1,4% | -33,8% |
Vàng giao ngay | USD/ounce | 1646,40 | -9,00 | -0,5% | 5,1% |
Vàng kỳ hạn | USD/ounce | 1640,30 | -8,68 | -0,5% | 4,9% |
Đồng Mỹ | US cent/lb | 363,40 | -1,30 | -0,4% | 5,8% |
Đồng LME | USD/tấn | 8042,00 | -8,00 | -0,1% | 5,8% |
Dollar |
| 79,568 | 0,092 | 0,1% | -0,8% |
CRB |
| 300,080 | -1,960 | -0,7% | -1,7% |
Ngô Mỹ | US cent/bushel | 607,00 | -9,75 | -1,6% | -6,1% |
Đậu tương Mỹ | US cent/bushel | 1409,50 | -16,25 | -1,1% | 17,6% |
Lúa mì Mỹ | US cent/bushel | 613,25 | -2,25 | -0,4% | -6,1% |
Cà phê arabica | US cent/lb | 172,55 | -0,50 | -0,3% | -24,4% |
Cacao Mỹ | USD/tấn | 2287,00 | -32,00 | -1,4% | 8,4% |
Đường thô | US cent/lb | 22,66 | -0,36 | -1,6% | -2,5% |
Bạc Mỹ | USD/ounce | 31,495 | -0,189 | -0,6% | 12,8% |
Bạch kim Mỹ | USD/ounce | 1577,00 | -7,70 | -0,5% | 12,2% |
Palladium Mỹ | USD/ounce | 659,25 | -2,70 | -0,4% | 0,5% |
Nguồn tin: Reuters