* Nước cam giảm khỏi mức cao kỷ lục
Giá hàng hóa trên thị trường Mỹ đóng cửa phiên giao dịch 11/1 (kết thúc vào rạng sáng 12/1 giờ VN) dao động, với năng lượng giảm mạnh nhất do lo ngại về nợ nần ở châu Âu kéo giá dầu giảm, và thời tiết mùa đông không quá lạnh trong khi dư cung khí gas đẩy giá khí cũng giảm.
Chỉ số 19 nguyên liệu Thomson Reuters Jefferies CRB index giảm hơn 1% phiên vừa qua.
Dự trữ dầu thô Mỹ tăng sau khi nhập khẩu đạt mức cao nhất 18 tháng.
Dầu thô kỳ hạn tháng 2 của Mỹ giảm 1,37 USD hay 1,34% xuống 100,87 USD/thùng.
Dầu Brent kỳ hạn giảm 1,04 USD hay 0,92% xuống 112,24 USD/thùng.
Trên thị trường khí gas Mỹ, giá giảm gần 6%, hiện quanh mức thấp nhất hơn 2 năm.
Khí gas kỳ hạn tháng 2 giá giảm 5,7% xuống 2,774 USD/mBtu. Đây là mức giảm trong ngày mạnh nhất trong vòng 8 tháng, và mức giá hiện tại thấp nhất kể từ ngày 4/9/2009.
Trái lại, khí gas Anh kỳ hạn tháng tới tăng do thời tiết lạnh hơn thúc đẩy nhu cầu tăng. Khí gas kỳ tại London tăng 1,3 xu lên 8,52 USD/mBtu.
Trên thị trường kim loại cơ bản, đồng giảm khỏi mức cao nhất 4 tuần cũng bởi lo ngại về kinh tế eurozone. Trong phiên giao dịch, có lúc giá đồng tăng mạnh nhờ kỳ vọng Trung Quốc sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ để kích thích kinh tế - sẽ làm tăng nhu cầu kim loại.
Trên thị trường nông sản, đậu tương hồi phục mạnh sáng 12/12 sau khi giảm giá giảm giá mạnh trong phiên giao dịch.
Nước cam kỳ hạn giảm trở lại sau khi tăng gần 11% lên kỷ lục cao phiên trước đó.
Trên thị trường kim loại quý, vàng cao kỷ lục 1 tháng sau khi số liệu cho thấy nhập khẩu vàng vào Trung Quốc năm qua cao kỷ lục.
Giá hàng hóa thế giới
Dầu thô kỳ hạn tháng 2 của Mỹ giảm 1,37 USD hay 1,34% xuống 100,87 USD/thùng.
Dầu Brent kỳ hạn giảm 1,04 USD hay 0,92% xuống 112,24 USD/thùng.
Hàng hóa | ĐVT | Giá | +/- | +/- (%) | So với đầu năm 2012 |
CRB |
| 314,07 | -1,37 |
| -0,43 |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 100,87 | - 1,37 |
| -0,97% |
Dầu Brent | USD/thùng | 112,24 | - 1,04 |
|
|
Vàng giao ngay | USD/ounce | 1643,29 | 2,50 | +0,15 | 5,08 |
Bạc giao ngay | USD/ounce | 29,96 | 0,04 | +0,13 | 8,20 |
Bạch kim giao ngay | USD/ounce | 1498,25 | 8,51 | +0,57 | 7,56 |
Palladium giao ngay | USD/ounce | 641,22 | 1,23 | +0,19 | -1,73 |
Đồng LME | USD/tấn | 7764,00 | -21,00 | -0,27 | 2,16 |
Nhôm LME | USD/tấn | 2163,00 | -2,00 | -0,09 | 7,08 |
Kẽm LME | USD/tấn | 1915,00 | -21,00 | -1,08 | 3,79 |
Nickel LME | USD/tấn | 19380,00 | -70,00 | -0,36 | 3,58 |
Chì LME | USD/tấn | 1997,00 | 7,00 | +0,35 | -1,87 |
Thiếc LME | USD/tấn | 20475,00 | 0,00 | +0,00 | 6,64 |
Lúa mì CBOT | US cent/bushel | 641,75 | 0,75 | +0,12% | +0,31% |
Ngô CBOT | US cent/bushel | 652,00 | 0,50 | +0,08% | +0,00% |
Đậu tương CBOT | US cent/bushel | 1206,50 | 3,50 | +0,29% | -2,07% |
Gạo CBOT | USD/cwt | 14,87 | 0,07 | +0,47% | +0,71% |
Cà phê arabica New York | USD/tấn | 236,50 | 7,70 |
| +3,37 |
Cà phê Robusta London | US cent/lb | 1839,00 | 34,00 |
| +1,88 |
Cacao New York | USD/tấn | 2375,00 | 24,00 |
| +1,02 |
Cacao London | GBP/tấn | 1570,00 | 13,00 |
| +0,83 |
Đường thô New York | US cent/lb | 23,73 | 0,41 |
| +1,76 |
Đường trắng London | US cent/lb | 618,00 | 6,50 | +1,06 | 618,00 |
Euro/dlr |
| 1,271 | 0,000 | +0,01% | -0,52% |
USD/AUD |
| 1,029 | -0,002 | -0,19% | -0,20% |
Nguồn tin: Vinanet