- Dầu thô Mỹ tăng trở lại sau khi giảm phiên trước đó
- Đậu tương, bạc cũng tăng giá, nước cam giảm
Giá dầu Mỹ tăng trong phiên giao dịch vừa qua, 21/3, kết thúc vào rạng sáng 22/3 giờ VN), do dự trữ dầu thô giảm và căng thẳng gia tăng xung quanh vấn đề Iran.
Kim loại và nông sản cũng tăng giá, mặc dù USD vững.
Dầu thô Mỹ kỳ hạn giá tăng trên 1% sau khi giảm hơn 2% phiên trước đó. Đậu tương và bạc cũng tăng giá khoảng 1%.
Trái lại nước cam giảm hơn 4% ngày thứ 2 liên tiếp bởi triển vọng thời tiết khả quan ở Florida, bang trồng cam quýt lớn nhất của Mỹ. Nhôm, Nickel và đường cũng giảm giá đồng loạt khoảng 1%.
Mặc dù nhiều mặt hàng giảm giá, chỉ số 19 nguyên liệu Thomson Reuters-Jefferies CRB vẫn tăng, bù lại một phần mức giảm mạnh nhất trong 2 tuần ở phiên giao dịch trước.
Xu hướng giá hàng hóa tăng trong phiên vừa qua bị hạn chế bởi USD tăng giá lên mức cao kỷ lục 2 tuần so với euro. Các nhà đầu tư quay lưng lại với đồng euro bởi tiến trình giải quyết nợ Hy Lạp không mấy khả quan.
Dầu thô Mỹ giá tăng 1,20 USD lên 107,27 USD/thùng. Phiên giao dịch trước đó, giá dầu Mỹ giảm 2,48 USD.
Dầu Brent tại London giá vững ở mức khoảng 124 USD/thùng.
Giá dầu tăng sau khi Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ thông báo dự trữ dầu thô ở nước này giảm 1,16 triệu thùng trong tuần qua.
Triển vọng giảm cung từ Iran và bất đồng giữa Iran và phương Tây về tham vọng hạt nhân của Tehran cũng nâng đỡ giá dầu.
Đồng tăng giá trở lại sau số liệu từ Trung Quốc cho thấy nhập đồng vào Trung Quốc tăng 12% trong tháng 2 so với tháng trước đó.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa | ĐVT | Giá | +/- | +/-(%) | +/-(so với đầu năm) |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 107,13 | 1,05 | 1,0% | 8,4% |
Dầu thô Brent | USD/thùng | 124,15 | 0,08 | 0,1% | 15,6% |
Khí thiên nhiên | USD/gallon | 2,360 | 0,025 | 1,1% | -21,0% |
Vàng giao ngay | USD/ounce | 1650,30 | 3,30 | 0,2% | 5,3% |
Vàng kỳ hạn | USD/ounce | 1651,20 | 1,17 | 0,1% | 5,6% |
Đồng Mỹ | US cent/lb | 384,55 | 1,50 | 0,4% | 11,9% |
Dollar |
| 79,680 | 0,087 | 0,1% | -0,6% |
CRB |
| 315,980 | 0,450 | 0,1% | 3,5% |
Ngô Mỹ | US cent/bushel | 642,00 | -5,50 | -0,9% | -0,7% |
Đậu tương Mỹ | US cent/bushel | 1355,00 | 10,00 | 0,7% | 13,1% |
Lúa mì Mỹ | US cent/bushel | 636,25 | -6,25 | -1,0% | -2,5% |
Cà phê arabica | US cent/lb | 184,70 | 1,10 | 0,6% | -19,1% |
Cacao Mỹ | USD/tấn | 2359,00 | -13,00 | -0,5% | 11,9% |
Đường thô | US cent/lb | 25,33 | -0,28 | -1,1% | 9,0% |
Bạc Mỹ | USD/ounce | 32,227 | 0,393 | 1,2% | 15,4% |
Bạch kim Mỹ | USD/ounce | 1640,40 | -13,90 | -0,8% | 16,8% |
Palladium Mỹ | USD/ounce | 688,65 | -8,40 | -1,2% | 5,0% |
Nguồn tin: Reuters