- Đường giảm 7% trong tuần qua, mức giảm mạnh nhất kể từ tháng 9-2011
- Đồng, vàng tuần qua giảm giá mạnh nhất 2 tuần
- Dầu, ngũ cốc phiên cuối tuần giảm, nhưng tính chung trong tuần vẫn tăng.
Giá hàng hóa thế giới hầu hết giảm trong phiên giao dịch cuối tuần qua, 13-10, do tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại làm giảm nhu cầu nguyên liệu.
Đường giảm mạnh nhất, với mức giảm chung trong tuần qua mạnh nhất trong vòng hơn 1 năm.
Đồng có tuần giảm giá mạnh nhất 2 tháng, do lo ngại về nước tiêu thụ kim loại hàng đầu thế giới là Trung Quốc có thể không duy trì được vị trí khách hàng hiện nay, bởi tăng trưởng của nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới này bị chậm lại.
Vàng có tuần giảm giá mạnh nhất kể từ tháng 6, bởi xu hướng tiêu thụ mạnh lên ở Mỹ và thị trường việc làm được cải thiện, gây lo ngại Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể chấm dứt chương triinfh kích thích sớm hơn dự kiến.
Dầu và ngũ cốc kỳ hạn cũng giảm giá phiên cuối tuần, nhưng tính chung trong tuần tăng bởi lo ngại về nguồn cung dầu thô và ngô.
Chỉ số Thomson Reuters-Jefferies CRB giảm 0,7% phiên cuối tuần, và giảm 0,4% trong tuần.
15 trong số 19 hàng hóa giảm giá trong phiên cuối tuần, với nickel giảm giá gần 4% và lúa mì và ngô giảm 3% mỗi loại.
Đường thô giảm 2% với hợp đồng kỳ hạn tháng tới tại New York ở mức 20,05 US cent/lb, thấp nhất kể từ 20-9.
Tính chung trong tuần qua, giá đường giảm gần 7%, mạnh nhất kể từ tháng 9-2011.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa | ĐVT | Giá | +/- | +/-(%) | +/-(so với đầu năm) |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 91,78 | -0,29 | -0,3% | -7,1% |
Dầu thô Brent | USD/thùng | 114,72 | -0,99 | -0,9% | 6,8% |
Khí thiên nhiên | USD/gallon | 3,611 | 0,007 | 0,2% | 20,8% |
Vàng giao ngay | USD/ounce | 1759,70 | -10,90 | -0,6% | 12,3% |
Vàng kỳ hạn | USD/ounce | 1754,55 | -13,64 | -0,8% | 12,2% |
Đồng Mỹ | US cent/lb | 370,30 | -4,85 | -1,3% | 7,8% |
Đồng LME | USD/tấn | 8130,00 | -109,50 | -1,3% | 7,0% |
Dollar |
| 79,670 | -0,105 | -0,1% | -0,6% |
Ngô Mỹ | US cent/bushel | 752,75 | -20,50 | -2,7% | 16,4% |
Đậu tương Mỹ | US cent/bushel | 1522,00 | -26,50 | -1,7% | 27,0% |
Lúa mì Mỹ | US cent/bushel | 869,25 | -27,75 | -3,1% | 33,2% |
Cà phê arabica | US cent/lb | 161,70 | 0,95 | 0,6% | -29,1% |
Cacao Mỹ | USD/tấn | 2366,00 | 15,00 | 0,6% | 12,2% |
Đường thô | US cent/lb | 20,05 | -0,40 | -2,0% | -13,7% |
Bạc Mỹ | USD/ounce | 33,669 | -0,413 | -1,2% | 20,6% |
Bạch kim Mỹ | USD/ounce | 1659,30 | -30,30 | -1,8% | 18,1% |
Palladium Mỹ | USD/ounce | 639,05 | -11,85 | -1,8% | -2,6% |
Nguồn tin: Reuters