Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá dầu thô xuống dưới 86 USD/thùng

S&P hạ xếp hạng tín dụng Italia làm tăng lo ngại kinh tế châu Âu yếu Ä‘i, dẫn tá»›i hạn chế nhu cầu tiêu thụ dầu mỏ phục vụ sản xuất.

 

Trên sàn New York, giá dầu thô giao tháng 10 giảm 2,26 USD tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng gần 2,6% xuống 85,7 USD/thùng, mức thấp nhất kể từ 26/8. Dầu thô giao tháng 10 sẽ hết hạn trong ngày hôm nay. Giá giao tháng 11 hôm qua cÅ©ng giảm 2,37 USD xuống 85,81 USD/thùng.

Giá dầu Brent kỳ hạn tháng 11 giao dịch tại London giảm 3,08 USD hay 2,7% xuống 109,14 USD/thùng. Chênh lệch giữa dầu Brent và dầu thô hiện là 23,33 USD/thùng.

Standard&Poor vừa hạ bậc tín nhiệm của Italia xuống hạng A vá»›i triển vọng tiêu cá»±c. Tình trạng nợ công của Hy Lạp vẫn tiếp tục căng thẳng khi không có cứu trợ Ä‘áng kể từ nÆ°á»›c ngoài. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) hối thúc Hy Lạp thá»±c hiện mạnh hÆ¡n nữa các chính sách thắt lÆ°ng buá»™c bụng, giảm Ä‘áng kể nhu cầu dầu mỏ.

Xây dá»±ng nhà ở tại Mỹ cÅ©ng xuống thấp thứ 2 so vá»›i mức ká»· lục cÅ©ng làm yếu Ä‘i nhu cầu nÆ°á»›c tiêu thụ dầu hàng đầu thế giá»›i. 

Những yếu tố trên đẩy giá dầu Ä‘i xuống do châu Âu và Mỹ chiếm tá»›i 38% nhu cầu tiêu thụ dầu toàn thế giá»›i năm 2010.

Giá dầu thô giao kỳ hạn trên sàn New York ngày 19/9

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

10/2011

87,75

87,75

84,79

85,70

-2,26

132.296

11/2011

87,80

87,80

84,90

85,81

-2,37

282.951

12/2011

87,87

87,87

85,15

86,03

-2,41

80.693

1/2012

88,22

88,22

85,43

86,27

-2,46

25.075

2/2012

88,26

88,26

85,77

86,51

-2,49

10.736

3/2012

88,06

88,52

85,97

86,76

-2,51

10.702

 

Giá dầu Brent giao kỳ hạn trên sàn London ngày 19/9

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

11/2011

111,71

112,11

108,70

109,14

-3,08

177.268

12/2011

110,50

110,91

107,67

108,11

-2,91

104.615

1/2012

109,75

110,27

107,12

107,53

-2,83

23.309

2/2012

108,93

109,84

106,72

107,13

-2,76

13.267

3/2012

108,56

109,50

106,42

106,82

-2,71

10.061

4/2012

108,29

109,17

106,20

106,59

-2,67

5.685

 

Nguồn tin: Bloomberg

 

ĐỌC THÊM