Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá dầu thô quay đầu về sát 85 USD/thùng

Niềm tin tiêu dùng thấp nhất 31 năm kéo giá dầu Ä‘i xuống dù đầu phiên vượt 87 USD/thùng nhờ số liệu khả quan từ doanh số bán lẻ tháng 7. Tại New York, giá dầu thô giao tháng 9 quay đầu giảm 34 cent, Ä‘óng cá»­a ở mức 85,38 USD/thùng. Đầu phiên, giá dầu Ä‘ã tăng tá»›i 1,9% khi Bá»™ thÆ°Æ¡ng mại Mỹ thông báo doanh số bán lẻ tháng 7 tăng mạnh nhất trong 4 tháng và cao hÆ¡n dá»± báo của giá»›i chuyên gia.

Giá dầu thô quay đầu giảm cuối phiên sau khi má»™t báo cáo cho thấy niềm tin tiêu dùng của Mỹ trong tháng 8 xuống mức thấp nhất trong 30 năm. Đây được coi là dấu hiệu rằng nền kinh tế của quốc gia sá»­ dụng dầu lá»›n nhất thế giá»›i Ä‘ang chững lại.

Khối lượng giao dịch trên sàn Nymex đạt trên 1 triệu Ä‘Æ¡n vị, gấp rưỡi khối lượng trung bình trong 3 tháng gần Ä‘ây.

Tại London, giá dầu Brent giao tháng 9, tăng nhẹ 1cent, lên 108,3 USD/thùng.Chênh lệnh giữa dầu thô và dầu Brent hiện là 22,65 USD, thấp hÆ¡n mức ká»· lục 23,79 USD ghi nhận vào ngày 10/8.

Giá dầu thô giao kỳ hạn tại New York ngày 12/8

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng


 

 

9/2011

85,55

87,37

84,02

85,38

-0,34

348.136


 

10/2011

85,86

87,71

84,34

85,69

-0,35

90.830


 

11/2011

86,37

88,07

84,73A

86,05

-0,38

44.624


 

12/2011

86,76

88,45

85,10

86,44

-0,38

63.748


 

1/2012

86,90

88,79

85,75

86,84

-0,38

16.985


 

2/2012

87,25

89,13

86,45

87,22

-0,35

10.205


 


Giá dầu Brent giao kỳ hạn tại London ngày 12/8
 


 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng


 

 

9/2011

107,94

109,16

106,86

108,03

0,01

183.699


 

10/2011

107,71

108,90

106,65

107,76

-0,06

162.787


 

11/2011

107,40

108,70

106,61

107,56

-0,16

72.912


 

12/2011

107,36

108,57

106,49

107,40

-0,20

75.876


 

1/2012

107,17

108,33

106,49

107,25

-0,25

8.429


 

2/2012

106,79

108,20

106,36

107,07

-0,31

4.755

Nguồn tin: Bloomberg

ĐỌC THÊM