Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá dầu thô lên cao nhất 5 tuần do bão

Nguồn cung dầu thô cho Mỹ, nền kinh tế lá»›n nhất thế giá»›i Ä‘ang gặp khó khăn khi các cÆ¡n bão nhiệt Ä‘á»›i liên tiếp tấn công vào khu vá»±c vịnh Mexico.

Trên sàn New York, giá dầu thô giao tháng 10 tăng 3,32 USD tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng gần 4% lên cao nhất 5 tuần 89,34 USD/thùng.

Giá dầu Brent giao cùng kỳ hạn tại London cÅ©ng tăng 2,81 USD hay 2,5% lên 112,89 USD/thùng.

Hôm nay, Bá»™ năng lượng Mỹ sẽ công bố dá»± trữ dầu tuần qua. Theo khảo sát của Bloomberg, lượng dá»± trữ này có thể sụt giảm khoảng 2 triệu thùng do ảnh hưởng của cÆ¡n bão nhiệt Ä‘á»›i Lee. Ngoài ra, má»™t cÆ¡n bão khác mang tên Nate Ä‘ang hình thành ở ngoài khÆ¡i Mexico, Ä‘e dọa đến khu vá»±c sản xuất dầu. CÆ¡n bão này là cÆ¡n bão thứ 3 liên tiếp tại khu vá»±c Đại Tây DÆ°Æ¡ng.

Nguồn cung dầu Brent gặp khó khăn ở khu vá»±c biển Bắc và Libya. Các nhà máy lọc dầu châu Âu Ä‘ang phải tranh giành tìm kiếm những nguồn cung má»›i thay thế 1,2 triệu thùng dầu Lybia sản xuất má»—i ngày trÆ°á»›c chiến tranh. Các chuyên gia cho rằng, Libya cần mất thêm ít nhất 12 đến 18 tháng nữa má»›i khôi phục lại việc sản xuất dầu.

Giá dầu thô giao kỳ hạn trên sàn New York ngày 7/9

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

10/2011

86,50

89,74

86,15

89,34

3,32

308.829

11/2011

86,73

89,94

86,46

89,55

3,24

105.633

12/2011

87,11

90,26

86,85

89,96

3,1

101.530

1/2012

87,41

90,47

87,21

90,14

3,09

22.185

2/2012

87,77

90,74

87,59

90,29

3,02

8.259

3/2012

88,28

91,03

87,86

90,62

2,97

12.453

 

Giá dầu Brent giao kỳ hạn trên sàn London ngày 7/9

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

10/2011

109,89

113,61

109,85

112,89

2,81

198.027

11/2011

108,96

112,64

108,86

111,93

2,88

114.235

12/2011

108,27

112,00

107,87

111,28

2,93

94.390

1/2012

108,86

111,50

107,57

110,90

2,95

17.798

2/2012

107,73

110,93

107,44

110,62

2,98

5.256

3/2012

108,13

110,66

107,38

110,41

2,99

5.521

Nguồn tin: Reuters

 

ĐỌC THÊM