Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá dầu thô giảm xuống thấp nhất 6 tuần

Quốc gia tiêu thụ dầu lá»›n nhất thế giá»›i, Mỹ Ä‘ang phải đối mặt vá»›i nguy cÆ¡ suy giảm kinh tế nghiêm trọng đẩy giá dầu lao dốc.

 

Kết thúc phiên 22/9, giá dầu thô giao tháng 11 trên sàn New York giảm 5,41 USD  tương đương 6,3% xuống 80,51 USD/thùng, thấp nhất kể từ 9/8. Mức giảm phiên hôm qua cÅ©ng được ghi nhận là mạnh nhất 6 tuần. 

Trên sàn London, giá dâu Brent giao tháng 11 giảm 4,87 USD hay 4,4% xuống 105,49 USD/thùng, thấp nhất kể từ 9/8. Trong phiên có lúc giá xuống sát 105 USD/thùng.

Việc thá»±c hiện kế hoạch tung 400 tá»· USD mua trái phiếu dài hạn cá»§a Cục dá»± trữ Liên bang Mỹ (Fed)  cho thấy dấu hiệu suy giảm kinh tế nước này. Bên cạnh Ä‘ó, sản xuất Trung Quốc tiếp tục chững lại tháng thứ 3 liên tiếp cÅ©ng cho thấy nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu phục vụ công nghiệp giảm sút.

Theo tổng thư ký Tổ chức các nước xuất khẩu dầu (OPEC) công Abdalla el-Badri ngày 19/9, Libya sẽ sản xuất 600.000 thùng dầu má»—i ngày và tăng tiếp lên 1 triệu thùng trong vòng 6 tháng tá»›i. Vì thế, OPEC quyết định có thể cắt giảm sản lượng dầu. Riêng Ả Rập Xê Út vẫn duy trì sản lượng hiện nay nếu tình hình kinh tế Mỹ và châu Âu không quá xấu Ä‘i.


Giá dầu thô giao kỳ hạn trên sàn New York ngày 22/9

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

11/2011

84,81

85,00

79,66

80,51

-5,41

457.463

12/2011

85,17

85,25

79,92

80,75

-5,43

128.697

1/2012

85,45

85,50

80,19

80,99

-5,47

40.283

2/2012

85,75

85,75

80,56

81,23

-5,50

19.603

3/2012

86,04

86,04

80,78

81,49

-5,51

18.281

4/2012

85,44

85,58

81,04

81,78

-5,50

7.713

 

Giá dầu Brent giao kỳ hạn trên sàn London ngày 22/9

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

11/2011

109,50

109,50

104,85

105,49

-4,87

314.862

12/2011

108,00

108,00

103,30

103,98

-4,89

231.747

1/2012

106,29

106,59

102,41

103,10

-4,92

69.207

2/2012

105,79

106,00

101,85

102,53

-4,98

33.561

3/2012

105,65

105,65

101,49

102,15

-5,03

22.730

4/2012

105,21

105,21

101,25

101,91

-5,03

12.918

 

Nguồn tin: Bloomberg 

ĐỌC THÊM