Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá dầu thô giảm mạnh nhất tuần

Giá dầu giảm phiên hôm qua (9/9) chủ yếu do lo lắng kinh tế châu Âu suy yếu khi việc giải quyết khủng hoảng Hy Lạp rÆ¡i vào bế tắc.

 

Trên sàn New York, giá dầu thô giao tháng 10 giảm 1,81 USD tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng 2% xuống 87,24 USD/thùng. Tuy nhiên, Ä‘ây là tuần thứ 3 liên tiếp giá dầu thô tăng, khoảng 0,9%.

Giá dầu Brent trên sàn London giảm 1,6% hay 1,78 USD xuống 112,77 USD/thùng. Chênh lệch giữa giá dầu Brent và dầu thô tăng 3% so vá»›i phiên trÆ°á»›c lên 25,53 USD/thùng.

Đồng euro giảm 1,5% so vá»›i USD tại New York, mức thấp nhất kể từ tháng 2/2011. Sá»± suy yếu này bắt nguồn từ sá»± lo lắng khả năng giải quyết khủng hoảng từ ngân hàng trung Æ°Æ¡ng EU. Nguy cÆ¡ suy thoái kinh tế đến gần khiến nhu cầu dầu mỏ phục vụ sản xuất giảm.

Giá dầu giảm do nguồn cung cải thiện. Trung tâm báo bão Quốc gia Mỹ vừa thông báo cÆ¡n bão nhiệt Ä‘á»›i Nate Ä‘ã chuyển hÆ°á»›ng sang bờ biển Mexico, không còn Ä‘e dọa khu vá»±c sản xuất dầu vùng vịnh Mexico. Lybia sẽ nối lại xuất khẩu trong vòng 2-3 tuần tá»›i, dá»± kiến xuất khoảng 80.000 tấn dầu thô trong tháng 9.

Giá dầu thô giao kỳ hạn trên sàn New York ngày 9/9

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

10/2011

88,77

89,50

85,64

87,24

-1,81

344.725

11/2011

88,97

89,63

85,85

87,41

-1,82

101.339

12/2011

89,39

89,90

86,4

87,68

-1,81

78.502

1/2012

89,18

90,06

86,46

87,93

-1,77

29.372

2/2012

90,11

90,18

86,74

88,18

-1,74

15.234

3/2012

89,98

90,39

87,01

88,43

-1,70

17.581

 

Giá dầu Brent giao kỳ hạn trên sàn London ngày 9/9

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

10/2011

114,26

115,17

110,93

112,77

-1,78

212.173

11/2011

112,72

113,90

109,68

110,93

-2,37

186.324

12/2011

112,04

113,10

108,88

110,01

-2,53

137.340

1/2012

112,15

112,42

108,46

109,44

-2,59

28.768

2/2012

111,99

112,02

108,32

109,03

-2,63

14.901

3/2012

111,72

111,75

107,89

108,71

-2,68

13.627

 

Nguồn tin: Bloomberg

 

ĐỌC THÊM