Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá dầu thô giảm 3 phiên liên tiếp, thấp nhất 1 năm

Giá dầu Brent giao dịch tại London cÅ©ng Ä‘óng cá»­a ở mức thấp nhất 7,5 tháng.

 

Lo ngại Hy Lạp khó tránh khỏi khả năng vỡ nợ cá»™ng vá»›i đồng USD mạnh lên gây áp lá»±c làm giảm giá dầu.

Trên sàn New York, giá dầu thô giao tháng 11 giảm 1,59 USD tương đương 2% xuống 77,61 USD/thùng, thấp nhất kể từ ngày 28/9/2010.

Giá dầu Brent giao kỳ hạn tháng 11 giảm 1,05 USD/thùng hay hÆ¡n 1% lên 101,71 USD/thùng, thấp nhất kể từ 15/2. Chênh lệch giá dầu Brent và dầu thô thu hẹp còn 24,1 USD/thùng.

Nhu cầu dầu phục vụ sản xuất thu hẹp Ä‘áng kể trước tình hình xấu Ä‘i ở EU, trong khi Ä‘ó nguồn cung vẫn khá dồi dào. Theo khảo sát cá»§a Bloomberg, trữ lượng dầu thô cá»§a Mỹ tuần trước có thể tăng 1,9 triệu thùng, lượng xăng cÅ©ng tăng 1,23 triệu thùng.

Chính phá»§ lâm thời Libya cho biết sản lượng dầu nước này Ä‘ang tăng vá»›i tốc độ nhanh hÆ¡n dá»± kiến. Cuối ngày hôm qua, Chá»§ tịch Tổng công ty Dầu khí quốc gia Libya cho biết sẽ bắt đầu bÆ¡m dầu từ 2 mỏ khí chính vá»›i tổng công suất lên tá»›i 450.000 thùng dầu/ngày trong vòng 2 tuần tá»›i.

Giá dầu thô giao dịch kỳ hạn trên sàn New York ngày 3/10

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

11/2011

78,92

79,64

76,65

77,61

-1,59

388.157

12/2011

78,72

79,83

76,88

77,83

-1,50

146.326

1/2012

79,06

80,02

77,10

78,04

-1,42

45.542

2/2012

78,95

80,10

77,42

78,25

-1,35

21.614

3/2012

78,86

80,30

77,60

78,48

-1,32

16.147

4/2012

79,08

80,52

77,82

78,72

-1,30

5.353

 

Giá dầu Brent giao dịch kỳ hạn trên sàn London ngày 3/10

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

11/2011

102,00

102,80

100,59

101,71

-1,05

213.661

12/2011

100,00

100,87

98,57

99,62

-1,26

160.874

1/2012

99,18

99,83

97,55

98,53

-1,40

57.236

2/2012

98,45

99,10

96,90

97,80

-1,38

33.335

3/2012

87,71

98,55

96,33

97,24

-1,35

25.667

4/2012

97,33

98,20

96,00

96,90

-1,34

11.047

 

Nguồn tin: Reuters

ĐỌC THÊM