Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá dầu thô giảm 1,5% do kho dự trữ Mỹ tăng

Chiều qua, Viện xăng dầu Mỹ công bố, lượng dầu nÆ°á»›c này trong tuần tính đến ngày 12/8 tăng 1,7 triệu thùng kéo giá dầu thô giảm.Trên sàn New York, giá dầu thô giao tháng 9 giảm 1,23 USD tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng 1,5% xuống 86,65 USD/thùng. Kể từ đầu năm giá dầu thô Ä‘ã giảm 5,2%.

Giá dầu Brent giao tháng 9 tại London giảm 44 cent hay 0,4% xuống 109,47 USD/thùng. Hôm nay, hợp đồng kỳ hạn tháng 9 đối vá»›i dầu Brent hết hạn. Giá giao tháng 10 giảm 71 cent tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng 0,6% xuống 109,13 USD/thùng.

Dá»± trữ dầu Mỹ trong tuần tính đến ngày 12/8 là 350,4 triệu thùng, tăng 1,7 triệu thùng hay 0,5% so vá»›i tuần trÆ°á»›c Ä‘ó cho thấy mức tiêu thụ yếu Ä‘i.

Ngoài ra, giá dầu giảm phiên hôm qua còn do lo lắng về nhu cầu của khu vá»±c châu Âu suy giảm.

Cuá»™c họp mặt hôm qua của các quan chức Đức và Pháp tại Pari cho thấy sá»± kém hiệu quả trong việc ngăn chặn nguy cÆ¡ lây lan khủng hoảng nợ công. Điều này ảnh hưởng trá»±c tiếp tá»›i nền kinh tế EU và đặc biệt khả năng tiêu thụ dầu mỏ phục vụ sản xuất công nghiệp.

Giá dầu thô giao kỳ hạn trên sàn New York ngày 16/8

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

9/2011

87,68

87,93

85,62

86,65

-1,23

371.976

10/2011

87,94

88,12

85,86

86,85

-1,29

149.921

11/2011

88,10

88,43

86,21

87,18

-1,29

42.256

12/2011

88,54

88,80

86,60

87,56

-1,29

68.077

1/2011

88,74

89,00

87,01

87,92

-1,30

12.318

2/2012

89,27

89,39

87,50

88,28

-1,30

8.631


 

Giá dầu Brent giao kỳ hạn trên sàn London ngày 16/8
 


 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

9/2011

109,48

109,94

108,23

109,47

-0,44

29.670

10/2011

109,59

109,90

108,03

109,13

-0,71

192.218

11/2011

109,17

109,69

107,86

108,91

-0,80

63.134

12/2011

109,10

109,52

107,70

108,74

-0,86

57.130

1/2012

109,05

109,33

107,67

108,59

-0,89

10.297

2/2012

108,59

109,17

107,54

108,42

-0,89

4.681

Nguồn tin: Bloomberg

ĐỌC THÊM