Giá dầu thô Mỹ giao tháng 9 tăng 2,83 USD, tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng 3,41% lên 85,72 USD/thùng, tăng trở lại từ mức thấp nhất trong phiên 81,03 USD/thùng. Giá dầu tăng ngày thứ 2 liên tiếp vá»›i khoảng 3% sau báo cáo số ngÆ°á»i xin trợ cấp thất nghiệp Mỹ giảm lần đầu tiên trong 4 tháng chặn đứng những lo ngại trÆ°á»›c Ä‘ó vá» các ngân hàng Pháp và khủng hoảng nợ châu Âu lan rá»™ng.
Tại London, giáo dầu Brent giao tháng 9 tăng 1,34 USD, tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng 1,26% lên 108,02 USD/thùng, di chuyển trong khoảng từ 104,43 USD đến 108,08 USD/thùng.
Giá dầu thô Mỹ giao tháng 9 tăng 2,83 USD, tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng 3,41% lên 85,72 USD/thùng, tăng trở lại từ mức thấp nhất trong phiên 81,03 USD/thùng. Sát giá» Ä‘óng cá»a, giá láºp đỉnh trong phiên vá»›i 85,90 USD/thùng.
Khối lượng giao dịch dầu Brent cao hÆ¡n gần 33% so vá»›i mức trung bình 30 ngày qua, trong khi khối lượng giao dịch dầu thô Mỹ cao hÆ¡n 36%.
Khối lượng giao dịch dầu tăng mạnh trong ngày thứ 6 liên tiếp khi giá»›i đầu tÆ° chất đầy các tài sản rủi ro cao hÆ¡n nhÆ° hàng hóa nguyên liệu và chứng khoán.
Nhà đầu tÆ° chào mừng số liệu cho thấy hồ sÆ¡ xin trợ cấp thất nghiệp Mỹ giảm xuống thấp nhất 4 tuần, xóa Ä‘i phần nào lo ngại vá» khủng hoảng nợ khu vá»±c đồng euro, hạ xếp hạng tín dụng Mỹ và số liệu kinh tế yếu kém Ä‘è nặng lên thị trÆ°á»ng trong tuần qua.
Thị trÆ°á»ng ngÅ© cốc và kim loại cÅ©ng hồi phục, kéo chỉ số Reuters Jefferies CRB, theo dõi hàng hóa nguyên liệu toàn cầu, tăng 1,84% lên 326,34 Ä‘iểm, ngày tăng Ä‘iểm nhiá»u thứ 2 kể từ 18/5. Vàng giảm gần 3%, sau khi tăng ká»· lục nhá» nhu cầu đầu tÆ° trú ẩn an toàn.
Giá dầu thô kỳ hạn trên sàn New York ngày 11/8
Kỳ hạn Giá mở cá»a Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá Ä‘óng cá»a Thay đổi Khối lượng 9/11 81.95 85.97 81.03 85.72 2.83 501,045 10/11 82.28 86.29 81.4 86.04 2.79 173,873 11/11 82.2 86.66 81.88 86.43 2.72 96,447 12/11 82.95 87 82.3 86.82 2.68 100,504 1/12 83.9 87.28 82.76 87.22 2.64 29,049 2/12 84.65 87.61B 84.04A 87.57 2.58 13,679 3/12 84.62 88 83.8 87.93 2.53 13,823 Giá dầu Brent kỳ hạn trên sàn London ngày 11/8 Kỳ hạn Giá mở cá»a Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá Ä‘óng cá»a Thay đổi Khối lượng 9/11 105 108.22 104.43 108.02 1.34 229,854 10/11 105 108 104.27 107.82 1.2 166,121 11/11 105.25 107.9 104.28 107.72 1.09 71,353 12/11 105.02 107.88 104.18 107.6 1 89,644 1/12 105.55 107.72 104.45 107.5 0.93 15,290 2/12 105.51 107.63 104.4 107.38 0.86 8,280 3/12 105.4 107.52 104.26 107.22 0.8 8,358
Nguồn tin: Reuters