Phiên ngày 16/01, dầu thô kỳ hạn Mỹ tăng sau khi báo cáo dá»± trữ dầu cá»§a EIA cho thấy trữ lượng dầu thô Mỹ giảm trong tuần trước.
| Giá last | Thay đổi ròng | % thay đổi | Giá thấp nhất | Giá cao nhất | Khối lượng giao dịch hiện tại | Khối lượng giao dịch cá»§a ngày hôm trước |
CLc1 | 94,24 | 0,96 | 1,0% | 93,10 | 94,36 | 231.327 | 248.136 |
CLc2 | 94,68 | 0,96 | 1,0% | 93,55 | 94,80 | 157.107 | 124.727 |
LCOc1 | 110,61 | 0,31 | 0,3% | 110,24 | 110,84 | 17.905 | 101.258 |
RBc1 | 2,7214 | 0,0148 | 0,6% | 2,6915 | 2,7311 | 36.705 | 62.746 |
RBc2 | 2,7385 | 0,0124 | 0,5% | 2,7117 | 2,7472 | 49.040 | 56.036 |
HOc1 | 2,9991 | -0,0122 | -0,4% | 2,9858 | 3,0385 | 42.650 | 59.365 |
HOc2 | 2,9924 | -0,0110 | -0,4% | 2,9795 | 3,0278 | 37.398 | 46.905 |
| Tổng số trên thị trưá»ng | Volume | Open interest | ||
15/01 | Trung bình 30 ngày | 15/01 | Thay đổi ròng | ||
Dầu thô | 669.141 | 604.961 | 443.621 | 1.495.149 | 9.192 |
RBOB | 132.329 | 165.993 | 121.306 | 321.408 | 1.795 |
Dầu nóng | 136.675 | 167.977 | 134.541 | 306.283 | 1.965 |
Nguồn tin: SNC