Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Dầu thô giảm mạnh nhất tuần xuống dưới 88USD/thùng

Phiên ngày 16/9, giá dầu thô giảm mạnh nhất trong tuần do những lo lắng trước thềm cuá»™c họp cá»§a các nhà lãnh đạo tài chính châu Âu hôm nay.

 

Trên sàn New York, giá dầu thô giao tháng 10 giảm 1,44 USD tương đương 1,6% xuống 87,96 USD/thùng. Giá dầu thô Ä‘ã tăng 0,8% trong tuần này nhưng giảm 3,7% từ đầu năm tá»›i nay.

Giá dầu Brent giao dịch tại London cÅ©ng giảm nhẹ. Hợp đồng kỳ hạn tháng 10 Ä‘ã hết hạn. Giá hợp đồng kỳ hạn tháng 11 giảm 8 cent so vá»›i phiên trước hay 0,7% xuống 112,22 USD/thùng. Citigroup dá»± báo giá dầu Brent có thể lên ngưỡng 150 USD/thùng.

Hôm nay, các nhà lãnh đạo tài chính châu Âu có buổi họp mặt bàn bạc về vấn đề khá»§ng hoảng khu vá»±c. Tuy nhiên chưa có dấu hiệu gì cho thấy, cuá»™c họp này sẽ đưa ra biện pháp hiệu quả giúp châu Âu vượt qua nợ công sau gần 18 tháng ná»— lá»±c.

Các nhà đầu tư Ä‘ang chờ đợi cuá»™c họp tuần tá»›i cá»§a Cục dá»± trữ Liên bang Mỹ và các nhà hoạch định chính sách nước này về các biện pháp bổ sung kích thích nền kinh tế, ngăn chặn rÆ¡i vào suy thoái.

Nguồn cung dầu tại khu vá»±c Biển Bắc, khu vá»±c cung ứng chá»§ yếu dầu Brent vẫn tiếp tục gặp khó khăn gián Ä‘oạn sản xuất và trì hoãn vận chuyển. Đây là yếu tố há»— trợ giá dầu Brent không giảm xuống quá sâu.

Giá dầu thô giao kỳ hạn trên sàn New York ngày 16/9

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

10/2011

89,11

89,78

87,00

87,96

-1,44

210.898

11/2011

89,39

89,93

87,22

88,18

-1,41

181.051

12/2011

89,57

90,14

87,50

88,44

-1,37

99.840

1/2012

89,83

90,34

87,77

88,73

-1,30

30.378

2/2012

90,24

90,50

88,16

89,00

-1,24

14.378

3/2012

90,74

90,75

88,41

89,27

-1,27

8.882

 

Giá dầu Brent giao kỳ hạn trên sàn London ngày 16/9

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

11/2011

112,46

114,25

111,51

112,22

-0,08

229.430

12/2011

111,20

112,76

110,24

111,02

-0,09

174.774

1/2012

110,55

111,95

109,54

110,36

-0,10

46.769

2/2012

110,43

111,42

109,41

109,89

-0,11

22.173

3/2012

109,69

111,02

109,05

109,53

-0,14

18.924

4/2012

109,43

110,73

108,81

109,26

-0,17

13.103

 

Nguồn tin: Bloomberg

 

ĐỌC THÊM