Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Dầu thô giảm hơn 7% trong tháng 8

Trong tháng 8, giá dầu thô giảm 7,2%, dầu Brent giảm 1,6%.

 

Đóng cá»­a phiên giao dịch ngày 31/8, giá dầu thô giao tháng 10 tại New York giảm 9 cent xuống 88,81 USD/thùng. Giá dầu thô giảm 7,2% trong tháng 8, Ä‘ánh dầu tháng thứ 3 giảm liên tiếp. So vá»›i đầu năm, giá giảm 2,8%.

Trên sàn London, giá dầu Brent tăng 83 cent tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng 0,7% lên 114,85 USD/thùng. Chênh lệch giữa giá dầu Brent và dầu thô là 26,04 USD/thùng, gần sát mức ká»· lcụ 26,21 USD/thùng.

Theo báo cáo của Bá»™ Năng lượng Mỹ, trữ lượng dầu thô Mỹ tăng 5,28 triệu thùng hay 1,5% lên 357,1 triệu thùng, tăng mạnh nhất kể từ 22/4. Tuy nhiên, dá»± trữ xăng giảm 2,8 triệu thùng lên 208,6 triệu thùng. 

Bá»™ ThÆ°Æ¡ng mại Mỹ thông báo số lượng Ä‘Æ¡n đặt hàng sản xuất tại Mỹ tăng cao nhất 4 tháng, các công ty tăng thêm 91.000 lao Ä‘á»™ng má»›i. Đây là tín hiệu sáng sủa cho nhu cầu tiêu thụ dầu thời gian tá»›i.

Khu vá»±c bờ Gulf nÆ¡i tập trung nhiều nhất các nhà máy lọc dầu Mỹ Ä‘ang đối mặt vá»›i nguy cÆ¡ đổ bá»™ của các cÆ¡n bão nhiệt Ä‘á»›i. Được biết, cÆ¡n bão Irene tấn công vào bờ Biển phía Đông buá»™c các nhà máy khu vá»±c này Ä‘óng cá»­a sản xuất, thiệt hại 1,28 triệu thùng dầu/ngày, theo số liệu của Bá»™ Năng lượng Mỹ.


Giá dầu thô giao kỳ hạn trên sàn New York ngày 31/8

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

10/2011

88,79

89,54

87,67

88,81

-0,09

316.648

11/2011

89,14

89,85

88,00

89,16

-0,03

120.066

12/2011

89,52

90,22

88,38

89,57

0,07

169.701

1/2012

89,91

90,43

88,78

89,88

0,07

51.622

2/2012

90,13

90,70

89,10

90,13

-0,01

25.533

3/2012

90,47

91,00

89,39

90,35

-0,12

33.967

 

Giá dầu Brent giao kỳ hạn trên sàn London ngày 31/8

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

10/2011

113,85

115,19

113,52

114,85

0,83

225.604

11/2011

113,44

114,36

112,79

114,08

0,71

129.847

12/2011

113,02

113,84

112,33

113,60

0,64

119.299

1/2012

112,74

113,43

112,09

113,25

0,57

31.580

2/2012

112,51

113,11

111,86

112,94

0,49

15.229

3/2012

112,31

112,83

111,70

112,68

0,43

12.405

 

Nguồn tin: Bloomberg

 

ĐỌC THÊM