Giá»›i đầu tÆ° lo lắng khủng hoảng nợ khu vá»±c châu Âu sẽ làm cháºm tốc Ä‘á»™ tăng trưởng kinh tế đẩy giá dầu xuống thấp.
Giá dầu thô giao tháng 8 trên sàn New York giảm 1,31 USD xuống 95,93 USD/thùng. Tuy nhiên, giá này vẫn cao hÆ¡n 26% so vá»›i năm ngoái.
Giá dầu Brent giao dịch tại sàn London cÅ©ng giảm hÆ¡n 1%. Giá giao tháng 9 giảm 1,21 USD xuống 116,05 USD/thùng.
Chênh lệch giá giữa dầu thô và dầu Brent Ä‘ã thu hẹp vá» 19,8 USD/thùng. Chênh lệch lá»›n nhất đạt được ngày 14/7 là 22,63 USD/thùng.
Các nhà lãnh đạo châu Âu sẽ không thể đồng ý phÆ°Æ¡ng án tài chính khu vá»±c để giải quyết nợ công trong cuá»™c há»p thượng đỉnh lần này. Äồng Euro mất giá mạnh so vá»›i USD, giảm 0,6% xuống 1,4079 USD/Euro.
Mỹ tiếp tục không đạt được thá»a thuáºn nâng trần nợ trong khi 2/8 là hạn cuối để Ä‘i đến quyết định cuối cùng. Các tổ chức xếp hạng lá»›n Standard&Poor và Moody's cảnh báo sẽ hạ báºc tín dụng Mỹ nếu Quốc há»™i không hành Ä‘á»™ng gì.
Giá dầu thô giao dịch kỳ hạn trên sàn New York ngày 18/7
Nguồn tin: Bloomberg
Kỳ hạn | Giá mở cá»a | Giá cao nhất | Giá thấp nhất | Giá Ä‘óng cá»a | Thay đổi | Khối lượng |
8/2011 | 97,37 | 97,69 | 94,69 | 95,93 | -1,31 | 202.259 |
9/2011 | 97,83 | 98,05 | 95,05 | 96,25 | -1,35 | 181.074 |
10/2011 | 98,16 | 98,43 | 95,47 | 96,65 | -1,34 | 49.739 |
11/2011 | 98,61 | 98,64 | 95,92 | 97,12 | -1,34 | 20.879 |
12/2011 | 99,20 | 99,36 | 96,42 | 97,62 | -1,37 | 39.529 |
1/2012 | 99,38 | 99,38 | 97,08 | 98,11 | -1,38 | 5.070 |
Kỳ hạn | Giá mở cá»a | Giá cao nhất | Giá thấp nhất | Giá Ä‘óng cá»a | Thay đổi | Khối lượng |
9/2011 | 117,55 | 117,80 | 114,66 | 116,05 | -1,21 | 162.553 |
10/2011 | 117,65 | 117,65 | 114,66 | 115,96 | -1,31 | 65.225 |
11/2011 | 117,61 | 117,61 | 114,79 | 116,09 | -1,31 | 32.465 |
12/2011 | 117,91 | 117,91 | 114,80 | 116,19 | -1,33 | 45.334 |
1/2012 | 117,80 | 117,80 | 114,90 | 116,21 | -1,36 | 6.793 |
2/2012 | 117,77 | 117,77 | 114,90 | 116,17 | -1,37 | 2.901 |