Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Dầu thô giảm 2,5% sau tuyên bố của Fed

Dầu Brent cÅ©ng giảm nhẹ sau thông tin Fed chÆ°a sẵn sàng cho QE3.

Giá dầu thô giao dịch trên sàn New York giảm 2,36 USD đối vá»›i hợp đồng kỳ hạn tháng 8, tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng giảm 2,5% so vá»›i phiên trÆ°á»›c xuống 95,69 USD/thùng.

Trên sàn London, giá dầu Brent giao tháng 8 cÅ©ng giảm 0,46 USD xuống còn 118,32 USD/thùng.

Khối lượng giao dịch trên sàn New York tăng mạnh lên 733.364 lots, tăng 6% so vá»›i mức trung bình 30 ngày trÆ°á»›c.

Trong khi Ä‘ó, khối lượng giao dịch dầu Brent tại London giảm 23% so vá»›i trung bình 30 ngày xuống còn 421.895 lots.

Thông tin nguồn cung dầu Brent khu vá»±c Biển Bắc sẽ giảm khiến giá dầu tăng những phiên gần Ä‘ây. Tuy nhiên lo lắng Ä‘ã dịu Ä‘i do giếng dầu lá»›n nhất ở Anh BUZZard có thể cung tá»›i 200.000 thùng dầu má»—i ngày bổ sung cho cung dầu Brent tháng 8.

Moody's hôm qua vừa cảnh báo hạ bậc tín dụng Mỹ nếu nÆ°á»›c này không tăng trần nợ lên trên mức 14,3 nghìn tá»· USD hiện nay.

Cục Dá»± trữ Liên bang (Fed) chÆ°a chuẩn bị sẵn sàng cho chÆ°Æ¡ng trình mua trái phiếu kích thích kinh tế lần 3 (QE3). Nhu cầu dầu sẽ yếu Ä‘i ở nÆ°á»›c có nền kinh tế lá»›n nhất thế giá»›i Mỹ.

Giá dầu thô giao dịch kỳ hạn tại New York ngày 14/7

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

8/2011

97,59

98,88

94,53

95,69

-2,36

401.281

9/2011

98,17

99,30

94,98

96,11

-2,38

185.155

10/2011

98,73

99,72

95,44

96,55

-2,35

53.434

11/2011

99,24

100,15

95,99

97,06

-2,30

35.739

12/2011

99,85

100,64

96,54

97,65

-2,22

63.659

1/2012

100,24

101,12

97,18

98,21

-2,15

12.966

Giá dầu Brent giao dịch kỳ hạn tại London ngày 14/7

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

8/2011

118,53

119,40

117,73

118,32

-0,46

17.992

9/2011

117,55

118,34

115,40

116,26

-1,59

217.829

10/2011

117,90

118,36

115,49

116,36

-1,48

83.584

11/2011

117,52

118,44

115,84

116,55

-1,42

28.428

12/2011

118,06

118,64

115,80

116,68

-1,37

54.126

1/2012

117,72

118,50

116,35

116,74

-1,33

7.609

Nguồn tin:  Reuters

ĐỌC THÊM