Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Dầu thế giới tăng mạnh do chính biến tại Iran và Libya

2 tàu chiến của Iran sẽ di chuyển ngang qua lênh Ä‘ào Suez để đến Syria, khiến dấy lên e ngại về việc vận chuyển dầu Trung Đông bị gián Ä‘oạn.
Dầu thô giao tháng 3 tại New York tăng 67 cents/thùng, lên 84,99 USD/thùng. So vá»›i cùng kì năm ngoái, giá trong hợp đồng này Ä‘ã tăng 10%.

Dầu Brent giao kì hạn tháng 4 tăng 2,14 USD/thùng, tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng 2,1%, lên 103,78 USD/thùng.

Bá»™ trưởng bá»™ ngoại giao Israel, ngài Avigdor Lieberman Ä‘ã tuyên bố 2 tàu chiến của Iran Ä‘ang có kế hoạch di chuyển ngang qua lênh Ä‘ào Suez để đến Syria, khiến dấy lên e ngại về việc vận chuyển dầu  Trung Đông sẽ bị gián Ä‘oạn.

Các cuá»™c biểu tình tại Lybia – nÆ°á»›c sản xuất dầu mỏ đứng thứ 8 trong tổ chức OPEC cÅ©ng làm lo ngại về tình hình xuất khẩu dầu tại Ä‘ây.

Dầu thô biển Bắc (dầu Brent) cÅ©ng trở nên nhạy cảm hÆ¡n vá»›i tình trạng bất ổn của Trung Đông và đẩy lên mức giao dịch cao nhất kể từ tháng 9/2008.

Giá dầu thế giá»›i còn bị ảnh hưởng do báo cáo của bá»™ năng lượng ngày hôm nay về việc trữ lượng dầu thô của Mỹ tăng thấp hÆ¡n so vá»›i dÆ° báo. Theo Ä‘ó, trữ lượng tăng 860 nghìn thùng, lên 345,9 triệu thùng trong tuần qua, thấp hÆ¡n mức tăng dá»± báo là 2 triệu thùng.

Nguồn cung xăng tăng 205 nghìn thùng, lên 241,1 triệu thùng, mức cao nhất kể từ năm 1990. Dá»± báo trÆ°á»›c Ä‘ó là con số tăng là 1,85 triệu thùng.

Giá dầu thô giao kì hạn tại New York phiên 17/2/2011

Kì hạn

Gía mở cá»­a

Giá trần

Giá sàn

Thay đổi

Giá giao dịch

Khối lượng giao dịch

3/2011

84.44

85.95

84.12

0.67

84.99

297,410

4/2011

87.75

88.77

87.09

0.27

87.84

253,742

5/2011

91.07

91.81

90.27

0.1

90.96

121,559

6/2011

92.89

93.48

92.1

0.14

92.82

92,852

7/2011

94.17

94.71

93.47

0.17

94.13

29,596

8/2011

94.95

95.45

94.32

0.19

94.97

17,621

9/2011

95.83

96

94.91

0.23

95.57

13,570

10/2011

96.26

96.27

95.82A

0.27

96.07

8,393

11/2011

96.6

96.76

96.18A

0.3

96.52

8,874

12/2011

96.87

55,064

55,064

55,064

55,064

55,064

Nguồn: Bloomberg

ĐỌC THÊM