1. Định nghĩa
Dầu mazut (Fuel oil – FO) - hay còn gọi là nhiên liệu đốt lò - là sản phẩm chủ yếu của quá trình chưng cất thu được từ phân đoạn sau phân đoạn gas oil khi chưng cất dầu thô ở nhiệt độ sôi lớn hơn 350 độ C.
Dầu mazut là loại nhiên liệu gồm chủ yếu các cặn của quá trình chưng cất dầu thô. Loại dầu này thường được sử dụng cho các nồi hơi trong các nhà máy điện, tàu, và trong các nhà máy công nghiệp.
2. Phân loại
Dầu mazut được phân loại như sau:
• Dầu mazut loại nặng (FO nặng): là nhiên liệu đốt lò chủ yếu dùng trong công nghiệp.
• Dầu mazut loại nhẹ (FO nhẹ): bao gồm cả các loại dầu giống như điêzen (DO); dầu hỏa (KO), … khi chúng được sử dụng làm nhiên liệu để đốt lò (lò đốt dạng bay hơi, dạng ống khói hoặc lò đốt gia đình).
3. Chỉ tiêu chất lượng Việt Nam
Các chỉ tiêu chất lượng của nhiên liệu đốt lò (FO) theo TCVN 6239:2002
Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Phương pháp thử | Mức | ||||
FO N01 | FO N02A (2.0 S) | FO N02B (3.5 S) | FO N03 | ||||
Nhiệt trị (min) | Cal/g | ASTM D240 / ASTM D4809 | 9800 | ||||
Hàm lượng lưu huỳnh (max) | mg/kg | TCVN 6701:2000 (ASTM D2622)/ASTM D129 ASTM D4294 | 2.0 | 2.0 | 3.5 | 3.5 | |
Độ nhớt động học ở 50oC (max) | mm2/s | ASTM D445 | 87 | 180 | 180 | 380 | |
Điểm chớp cháy cốc kín (min) | oC | TCVN 6608:2000/ASTM D3828/ASTM D93 | 66 | ||||
Cặn cácbon (max) | % | TCVN 6324:2000/ASTM D189/ASTM D4530 | 6 | 16 | 16 | 22 | |
Điểm đông đặc (max) | oC | TCVN 3753:1995/ASTM D97 | 12 | 24 | 24 | 24 | |
Hàm lượng tro (max) | % | TCVN 2690:1995/ASTM D482 | 0.15 | 0.15 | 0.15 | 0.35 | |
Hàm lượng nước (max) | % | TCVN 2692:1995 / ASTM D95 | 1.0 | ||||
Tạp chất dạng hạt (max) | % | ASTM D473 | 0.15 | ||||
Khối lượng riêng | Kg/m3 | TCVN 6594:2000 (ASTM D1298) | 965 | 991 | 991 | 991 |